PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD25 Exercise 1.4 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 25 – CẤU TRÚC TỔNG HỢP Exercise 1.4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ĐÁP ÁN 1. B 2. A 3. C 4. A 5. B 6. D 7. C 8. D 9. A 10. B 11. B 12. A 13. D 14. A 15. D 16. D 17. C 18. B 19. C 20. D 21. D 22. A 23. A 24. A 25. B 26. D 27. A 28. A 29. C 30. D 31. A 32. D 33. A 34. B 35. B 36. C 37. B 38. A 39. B 40. A 41. B 42. B 43. C 44. C 45. C 46. C 47. C 48. A 49. D 50. A Question 1: I feel terrible, I didn’t sleep ______ last night. A. a jot B. a wink C. an inch D. an eye Đáp án B Dịch: Tôi cảm thấy khiếp sợ, tôi đã không hề chợp mắt tí nào đêm qua. => Căn cứ vào cụm từ cố định: *Not sleep a wink (idm)= Not get a wink of sleep = Not sleep at all: không ngủ được, không chợp mắt được tí nào Question 2: Most children are ____ of responding to positive communication, and of developing to their full potential. A. capable B. possible C. feasible D. likely Đáp án A Dịch: Hầu hết trẻ em có khả năng phản hồi với giao tiếp tích cực và phát triển hết khả năng của chúng. => Căn cứ vào các cấu trúc: *be capable of doing sth = be able to do sth: có khả năng, có thể làm gì *be possible to do sth = be feasible to do sth = be likely to do sth: có khả năng, có thể làm gì hay điều gì sẽ xảy ra… => Xét trong câu cần tính từ đi với “of” nên ta chọn A Question 3: The launch of the first liquid-fueled rocket in 1926 _______ by flight historians ______ as significant as the Wright Brothers’ flight. A. has considered/ to have been B. was considered/ being C. is considered/ to be D. is considered/ to have been Đáp án C Dịch: Sự ra mắt của tên lửa nhiên liệu lỏng đầu tiên vào năm 1926 được các nhà sử học về chuyến bay cho là quan trọng như chuyến bay của anh em nhà Wright. => Ta thấy dấu hiệu “in 1992” là trạng từ thời gian bổ nghĩa cho “the first liquid-fueled rocket” nên câu không chia ở thì quá khứ đơn. Do đó, ta loại B -Ở chỗ trống thứ hai, căn cứ vào cấu trúc: * Consider sb/st to be sb/st: coi ai/cái gì đó như là ai/cái gì Be considered to be sb/st: được coi như là ai/cái gì Question 4: Only three of the students in my class are girls; __________ are all boys. A. the others B. other student C. others D. the other Đáp án A Dịch: Chỉ có ba học sinh trong lớp tôi là nữ; số còn đều là con trai.

Question 7: The incredible thing about telephone _______ across the continents, but that you can recognize the other person’s voice. A. is it provides instant talking to each other. B. is it allows people to talk instantly C. is not that people can instantly talk to each other D. is that people can talk instantly Đáp án C Dịch: Điều dường như không thể tin được về điện thoại không phải là việc mà mọi người có thể nói chuyện liên tục với nhau xuyên qua các châu lục, mà bạn có thể nhận ra giọng nói của người khác. => Xét về nghĩa, chỗ trống phải là câu phủ định nên dễ dàng chọn C Phân tích cấu trúc câu: Cụm “the incredible….telephone” đóng vai trò là chủ ngữ, như vậy vế còn lại cần có động từ và vị ngữ. Cả cụm “that people….continents” là một cụm danh từ, nó thuộc dạng “Mệnh đề danh từ” có cấu trúc: *That/ Wh_ + S1 + V(của S1) + V(chính của câu - luôn chia số ít)….: Việc/ cái S1 làm thì …. Do đó, theo cấu trúc câu như thế ta cũng dễ dàng loại A,B vì câu có đến hai động từ, không đúng cấu trúc ngữ pháp. Đáp án D chưa đúng nghĩa. Question 8: Jack has a collection of ________. A. old valuable Japanese postage stamps B. old Japanese valuable postage stamps C. valuable Japanese old postage stamps D. valuable old Japanese postage stamps Đáp án D Dịch: Jack có một bộ sưu tập gồm những con tem bưu chính Nhật Bản cũ có giá trị => Căn cứ vào trật tự của tính từ: *OSASCOMP (opinion – size – age – shape – color – origin – material - purpose) => Xét trong câu: valuable (ý kiến -O) -old (tuổi tác -A) -Japanese (nguồn gốc -M)(ADJ)+ postage stamp(N) Question 9: There are _______ that not only governments but also individuals should join hands to tackle. A. such a lot of environmental problems B. too numerous environmental problems C. so fewer environmental problems D. such many environmental problems Đáp án A Dịch: Có rất nhiều vấn đề về môi trường đến nỗi mà không chỉ chính phủ mà cả các cá nhân cũng nên chung tay giải quyết. Xét các đáp án: A. such a lot of + N(số nhiều) that + S + V: nhiều đến nỗi mà… –> Đúng B. “too” không đi với “that” Chỉ có: S + to be + too adj to do sth: quá đến nỗi không thể làm gì C. so fewer —> Dạng so sánh hơn phải có “than” D. “such” không đi với “many” Note: So much; so many BUT such a lot of; such lots of => Đáp án A Question 10: To solve this problem, it is advisable ________. A. a drastic measure to be adopted B. that a drastic measure be adopted C. that a drastic measure is adopted D. that a drastic measure to be adopted Đáp án B Dịch: Để giải quyết vấn đề này, một biện pháp mạnh mẽ nên được thông qua là rất hợp lý. => Căn cứ vào cấu trúc giả định với “advisable”:
* It is advisable (that) + S+ (should) + Vo(hiện tại giả định với tất cả các ngôi) : Điều rất thích hợp, hợp lí rằng ai đó nên làm gì Question 11: She _______ for her parents’ support during her university education, but she preferred to work part-time and support herself. A. must have asked B. could have asked C. should have asked D. ought to ask Đáp án B Dịch: Cô ấy lẽ ra đã có thể hỏi xin sự hỗ trợ của cha mẹ trong quá trình học đại học, nhưng cô ấy lại muốn đi làm thêm và tự chu cấp cho bản thân. Xét các đáp án: A. must have Vp2: diễn tả dự đoán về sự việc đã xảy ra trong quá khứ trên cơ sở căn cứ rõ ràng B. could have Vp2: diễn tả sự việc đáng lẽ có thể có khả năng làm trong quá khứ nhưng trên thực tế là không C. should have Vp2: diễn tả sự việc đáng lẽ nên làm trong quá khứ nhưng trên thực tế là không D. ought to + Vo = should Vo: nên làm gì ở hiện tại => Căn cứ vào nghĩa ta chọn B *Note: Lưu ý để không bị nhầm với đáp án C. Vì đáp án C ý mang tính khuyên bảo ai đó đáng lẽ NÊN làm việc gì để trở nên tốt hơn so với thực tại mà họ đã làm. Trong khi câu chỉ diễn tả KHẢ NĂNG về mặt tài chính của cô bé, cô có khả năng được bố mẹ lo tiền ăn học, nhưng cô lại không thích mà thích tự mình kiếm tiền ăn học, hoàn toàn không có í khuyên bảo cô bé lẽ ra không nên làm vậy. Thậm chí, đó còn là một việc đáng hoan nghênh… Question 12: After the interview, don’t neglect the thank-you note or ________ letter. A. follow-up B. turn-up C. start-up D. break-up Đáp án A Dịch: Sau cuộc phỏng vấn, đừng bỏ qua thư cảm ơn hoặc lá thư theo dõi. Xét các đáp án: A. follow-up (n;adj): theo dõi; cái gì được làm để hoàn thành hay làm cho thành công hơn cho những việc đã làm trước đó *Follow-up letter(n): thư theo dõi để cập nhật xem là bạn có đạt hay qua được cuộc phỏng vấn hay khảo sát nào đó hay không B. turn-up (v): đến, xuất hiện C. start-up (v): khởi đầu, khởi nghiệp D. break-up (v): đổ vỡ, chia tay… Question 13: _______ the film’s director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar’s Best Director list of nominees surprised everyone. A. What B. Due to C. Although D. That Đáp án D Dịch: Việc mà đạo diễn của bộ phim, Ben Affleck, đã không có trong danh sách đề cử đạo diễn xuất sắc nhất của Oscar lần thứ 85 đã khiến mọi người ngạc nhiên. Xét các đáp án: A. What + S1 + V(của S1) + V(chính; và luôn chia số ít)…: dùng trong mệnh đề danh từ, trả lời cho câu hỏi “làm gì, nói gì” B. Due to + N (liên từ): bởi vì C. Although (conj):  mặc dù D. That+ S1 + V(của S1) +V(chính; luôn chia số ít)…: dùng trong mệnh đề danh từ, trả lời cho câu hỏi “việc gì, cái gì”

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.