PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 123 . [TN THPT 2024 Hóa Học] - Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh (Lần 3).pdf



Trang 3/4 – Mã đề 126 Từ 21,33 kg anhidrit phtalic có thể sản xuất được 5000 lọ thuốc DEP. Biết mỗi lọ thuốc DEP dạng lỏng chứa V ml DEP (còn lại là tá dược) và hiệu suất phản ứng tính theo anhidrit phtalic là 80%. Giá trị của V gần nhất là A. 5,5. B. 4,5. C. 4,0. D. 5,0. Câu 71: Hỗn hợp E gồm chất X (C2H8N2O2, muối của α-amino axit) và hợp chất Y (C4H12O5N2, hợp chất của α-amino axit). Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp khí G. Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (loãng, dư, đun nóng), thu được khí T và dung dịch Q (có chứa 1 muối của α–amino axit). Cho các nhận định sau: (a) Chất T là nguyên liệu sản xuất một loại phân đạm có độ dinh dưỡng cao. (b) Hỗn hợp G chứa 2 khí đều tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3. (c) Chất X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. (d) Dung dịch Q chứa 3 chất tan. (e) Chất Y có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 72: Tiến hành thí nghiệm sau: Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 5 ml dung dịch H2SO4 10%. Cho vào mỗi ống 1 viên kẽm có cùng kích thước và khối lượng. - Ống 1: để yên. - Ống 2: nhỏ thêm 3-4 giọt CuSO4. Cho các phát biểu sau: (a) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn ống 1. (b) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hóa học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa. (c) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hóa thành Zn2+ . (d) Ở ống 2 nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4 thì hiện tượng thoát khí xảy ra càng mạnh. (e) Có thể thay 5 ml dung dịch H2SO4 10% bằng 5 ml dung dịch HCl 10%. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 73: Ở t°C khi cho 2 gam MgSO4 vào 200 gam dung dịch MgSO4 bão hòa đã làm cho m gam tinh thể muối MgSO4.nH2O (A) kết tinh. Nung m gam tinh thể (A) cho đến khi mất nước hoàn toàn thì thu được 3,16 gam MgSO4. Cho biết ở t°C, 100 gam nước hoàn tan tối đa 35,1 gam MgSO4 tạo thành dung dịch bão hòa. Công thức của (A) là A. MgSO4.5H2O. B. MgSO4.6H2O. C. MgSO4.8H2O. D. MgSO4.7H2O. Câu 74: Oxi hóa hoàn toàn 1,55 gam P thành P2O5 rồi cho toàn bộ lượng P2O5 trên vào 500 ml dung dịch hỗn hợp chứa KOH 0,1M và NaOH 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 8,60. B. 7,95. C. 8,45. D. 9,75. Câu 75: Hòa tan một oxit sắt X trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y phản ứng với các chất sau: KMnO4; Cu(NO3)2; Cu. Vậy Y có chứa các chất tan là A. FeSO4; Fe2(SO4)3. B. FeSO4; H2SO4. C. H2SO4; Fe2(SO4)3. D. FeSO4; Fe2(SO4)3; H2SO4. Câu 76: Một nhà máy sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy hỗn hợp nhôm oxit và criolit với anot làm bằng than chì ở hiệu điện thế U = 5V. Cho biết:
Trang 4/4 – Mã đề 126 - Công của dòng điện (Jun) là A = U.I.t; trong đó I là cường độ dòng điện (ampe), t là thời gian điện phân (giây). - Hiệu suất sử dụng điện năng của quá trình điện phân là 90%. - Toàn bộ lượng khí oxi sinh ra ở anot đã đốt cháy than chì thành CO và CO2 với số mol bằng nhau. Để sản xuất 0,9 kg nhôm thì điện năng tiêu thụ là a kWh (1kWh = 3600 kJ) và khối lượng cacbon tiêu hao ở anot là b kg. Cho biết hằng số Faraday F = 96500. Giá trị của a và b lần lượt là A. 14,89 và 0,40. B. 14,89 và 0,44. C. 14,98 và 0,40. D. 14,98 và 0,44. Câu 77: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho ure vào dung dịch NaOH dư. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. (c) Cho từ từ và khuấy đều dung dịch H2SO4 vào lượng dư dung dịch Na2CO3. (d) Đun nóng tinh thể NaCl với H2SO4 đặc ở 250°C. (e) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí có tỉ khối so với không khí lớn hơn 1 là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 78: Nung nóng hỗn hợp gồm Mg, Fe trong oxi thu được m gam hỗn hợp X, cho X vào dung dịch H2SO4 đặc (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,12 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 164,165 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch chứa 0,76 mol HCl, thu được dung dịch E chỉ chứa các muối. Cho E tác dụng với AgNO3 dư thu được 126,34 gam kết tủa. Khối lượng muối có số mol nhỏ nhất trong E là A. 10,16. B. 7,60. C. 13,00. D. 16,25. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ. (b) Trong phân tử Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử O. (c) Có 2 chất hữu cơ đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2. (d) Có thể sử dụng quỳ tím hoặc dung dịch brom để phân biệt hai dung dịch phenylamin và lysin. (e) Ở điều kiện thường, tristearin và etyl axetat đều là chất lỏng, nhẹ hơn nước. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 80: Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 170) đều mạch hở trong đó có X là este no, đơn chức; Y có chứa 3 liên kết π trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn x mol E cần dùng 1,5375 mol O2, thu được CO2 và 1,15 mol H2O. Nếu đun nóng x mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 2 ancol đều no và 34,6 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 23,65 gam CO2 và 15,3 gam H2O. Biết nếu cho x mol E vào dung dịch brom dư thì số mol brom phản ứng tối đa là 0,0625 mol. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất là A. 65. B. 50. C. 60. D. 55.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.