Nội dung text (Bản GV) GLOBAL SUCCESS 10.docx
TÊN GV:…………………………… 2 2. Cách dùng (Use) - Diễn tả thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại (habits or regular actions) E.g: We visit our grandparents every Sunday. (Chúng tôi thường đến thăm ông bà vào mỗi ngày chủ nhật.) - Diễn tả các tình huống/ sự việc mang tính chất lâu dài, bền vững (permanent situations) E.g: I come from Hanoi City. - Diễn tả chân lý/ sự thật hiển nhiên (general truths and facts) E.g: Broken bones in adults don’t heal as fast as they do in children. (Xương bị gãy ở người lớn lâu lành hơn ở trẻ em.) - Diễn tả lịch trình, thời gian biểu mang ý nghĩa tương lai (timetables: future sense) E.g: The train arrives at 7 o’clock. (Tàu hỏa đến lúc 7 giờ đúng.) to know: biết to understand : hiểu to suppose: cho rằng to wonder: tự hỏi to consider: xem xét to love: yêu to look: trông như to see: thấy to appear: hình như to seem : dường như to think: cho rằng to believe: tin to doubt: nghi ngờ to hope: hy vọng to expect: mong đợi to dislike: không thích to hate: ghét to like: thích to remember: nhớ to forget: quên to recognize: nhận ra to worship: thờ cúng To contain: chứa đựng to realize: nhận ra to taste: có vị/ nếm to smell: có mùi to sound: nghe có vẻ to be: thì, là, ở - Diễn tả tình trạng, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm hiện tại. Cách dùng này thường được dùng với các động từ chỉ tình trạng (stative verbs) như: to know: biết to understand : hiểu to suppose: cho rằng to wonder: tự hỏi to consider: xem xét to love: yêu to look: trông như to see: thấy to appear: hình như to seem : dường như to think: cho rằng to believe: tin to doubt: nghi ngờ to hope: hy vọng to expect: mong đợi to dislike: không thích to hate: ghét to like: thích to remember: nhớ to forget: quên to recognize: nhận ra to worship: thờ cúng To contain: chứa đựng to realize: nhận ra to taste: có vị/ nếm to smell: có mùi to sound: nghe có vẻ to be: thì, là, ở to know: biết to understand : hiểu to suppose: cho rằng to wonder: tự hỏi to consider: xem xét to love: yêu to look: trông như to see: thấy to appear: hình như to seem : dường như to think: cho rằng to believe: tin to doubt: nghi ngờ to hope: hy vọng to expect: mong đợi to dislike: không thích to hate: ghét to like: thích to remember: nhớ to forget: quên to recognize: nhận ra to worship: thờ cúng To contain: chứa đựng to realize: nhận ra to taste: có vị/ nếm to smell: có mùi to sound: nghe có vẻ to be: thì, là, ở
TÊN GV:…………………………… 3 E.g: I know the answer to this question. (Tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này.) - Đưa ra các lời chỉ dẫn/ hướng dẫn (directions/ instructions) E.g: You turn left at the end of the road and then go straight. (Bạn rẽ trái ở cuối đường và sau đó đi thẳng.) Note: Chúng ta có thể sử dụng do/ does trong thì hiện tại đơn để nhấn mạnh các hành động trong câu. E.g: I do like playing football. (Tôi rất thích chơi bóng đá.) He does know quite a lot about technology. (Anh ta biết khá nhiều về công nghệ.) 3. Trạng từ tần suất và các cụm trạng từ (Adverbs of frequency and adverbial phrases) Trong thì hiện tại đơn thường có các trạng từ đi kèm như always, normal, usually, often, sometimes, rarely, never, once/ twice a week, most of the time, every day, nowadays, these days, every now and then, etc. 4. Quy tắc thêm “s/ es” vào sau động từ a. Động từ tận cùng bằng o, s, x, z, sh, ch: ta thêm “es”. E.g: miss – misses watch – watches go - goes b. Động từ tận cùng bằng “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta giữ nguyên “y” + “s” E.g: play-plays buy-buys stay-stays + Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “ỵ” thành “i” + “es” E.g: fly-flies cry-cries study-studies c. Các trường hợp còn lại Các trường hợp không thuộc 2 nhóm trên thì ta thêm “s” vào sau động từ. E.g: work – works like – likes remember- remembers d. Trường hợp đặc biệt: have - has 5. Quy tắc phát âm đuôi “s/ es” Có 3 cách phát âm của động từ có đuôi “s/es”: - TH1: Nếu động từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /ɪz/ Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x … E.g: watches /wɒtʃɪz/ washes /wɒʃɪz/
TÊN GV:…………………………… 4 - TH2: Nếu động từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/ E.g: cooks /kʊks/ stops /stɒps/ - TH3: Nếu động từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì ta phát âm là /z/ E.g: loves /lʌvz/ plays /pleɪz/ GRAMMAR BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN I. Put the verbs into the correct form (present simple tense). 1. Mr. Nam often (teach) teaches the dogs new tricks. 2. We always (throw) throw our litter in the bin. 3. The referee usually (stop) stops the game after 90 minutes. 4. The children (hurry) hurry to open their gifts. 5. He (speak) speaks English well. II. Make questions for the underlined part of the sentence. 1. Daisy goes to school from Monday to Saturday. When does Daisy go to school? 2. My father has a cage in the garden. What does your father have in the garden? 3. The children like dogs because they are nice. Why do the children like dogs? 4. Kelly is never late. Who is never late? 5. Mike’s new mountain bike costs £100. How much does Mike’s new mountain bike cost? III. Complete the sentence with the correct form of the verbs in the box. wake(s) up - open(s) - speak(s) - take(s) - do(es) - cause(s) - live(s) - play(s) - close(s) - live(s) - drink(s) 1. Nick plays baseball very well. 2. I never drink coffee. 3. The swimming pool opens at 8.00 in the morning. 4. It closes at 9.00 in the evening. 5. Bad driving causes many accidents. 6. My parents live in a very small house.