PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text VẬT LÝ 12-HSG 12-Cum THPT Hai Duong-2024 - Form mới + Tự luận Khoi 12 (Cum so 3).docx


2 lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là: A. U = 0,20 (V). B. U = 0,20 (mV). C. U = 200 (kV). D. U = 200 (V). Câu 10. Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q 1 = - q 2 = +2nC, được treo ở đầu hai sợi dây cách điện dài bằng nhau trong không khí tại hai điểm treo M, N cách nhau 2cm ở cùng một độ cao. Khi hệ cân bằng hai dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng, muốn đưa các dây treo về vị trí phương thẳng đứng thì phải tạo một điện trường đều E có hướng nào độ lớn bao nhiêu: A. Nằm ngang hướng sang phải, E = 3,0.10 4 (V/m). B. Nằm ngang hướng sang trái, E = 3,0.10 4 (V/m). C. Nằm ngang hướng sang phải, E = 4,5.10 4 (V/m). D. Nằm ngang hướng sang trái, E = 4,5.10 4 (V/m). Câu 11. Một giọt nước nhỏ có khối lượng m= 2.10 -9  kg nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Biết hiệu điện thế giữa hai bản là U=200 V và khoảng cách giữa hai bản là d=5 mm. Lấy g=9,8 m/s 2 . Điện tích của giọt nước là A. 4,9.10 -15 C B. 9,8.10 -15 C C. 2,4.10 -15 C D. 7,8.10 -15 C Câu 12. Trong không khí có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi đặt điện tích điểm Q tại O thì cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 9E và 4E. Khi đặt điện tích điểm Q tại điểm M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là A. 6E. B. 2,25E. C. 36E. D. 18E. Câu 13. Đường kính trung bình của nguyên tử Hidro là d = 10 -8 cm. Giả thiết electron quay quanh hạt nhân Hidro dọc theo quỹ đạo tròn. Biết khối lượng electron m = 9,1.10 -31 kg, vận tốc chuyển động của electron là bao nhiêu? A. v = 2,53.10 6 m/s B. v = 1,59.10 6 m/s C. v = 2,25.10 6 m/s D. v = 2,8.10 6 m/s Câu 14. Các quy tắc cơ bản khi sử dụng ampe kế (hình vẽ) để đo cường độ dòng điện gồm: a. Mắc ampe kế trong mạch sao dòng điện đi vào chốt (+) và đi ra chốt (–) của ampe kế. b. Chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp với giá trị muốn đo. c. Mắc ampe kế nối tiếp với vật dẫn cần đo cường độ dòng điện. d. Đọc và ghi kết quả trên mape kế. Thứ tự đúng các quy tắc là A. b, a, c, d. B. b, c, a, d. C. a, b, c, d. D. c, a, b, d. Câu 15. Đường đặc trưng vôn–ampe của hai điện trở R 1 và R 2 được cho như hình vẽ. Tỉ số 2 1 R R bằng A. 1 2 . B. 2. C. 3. D. 1 3 . Câu 16. Một đèn LED loại 20 W có công suất chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang loại 46W. Một phòng học nhà trường đã thay 12 bóng đèn huỳnh quang trên bằng 12 bóng đèn LED loại 20 W. Biết trường có 30 phòng học được thay như thế và biểu giá điện năng năm 2021 áp dụng quyết định 648/QĐ – BTC từ ngày 20/03/2019 mức giá bén lẻ bình quân là 1865 đồng/kWh. Nếu sử dụng đèn LED này trung bình mỗi ngày 8 giờ thì trong 26 ngày (mỗi tháng) nhà tháng đã tiết kiệm được số tiền là A. 3.351.628,8 đồng. B. 3.630.931,2 đồng. C. 6.423.955,2 đồng. D. 2.793.024,0 đồng. Câu 17. Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần luợt là E = 30 (V), r = 3 (Ω); các điện trở có giá trị là R 1 = 12 (Ω), R 2 = 36 (Ω), R 3 = 18 (Ω). Số chỉ ampe kế gần đúng bằng A. 0,74 (A). B. 0,5 (A). C. 1 (A). D. 0,65 (A). q1q2MN R1R2R3E,rAMN
3 Câu 18. Có 100 g nước chứa trong một cốc nhôm (khối lượng 100 g) được đặt trong một tủ lạnh nhỏ để đông đá. Biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là c 1 = 4200 J/kg.K và c 2 = 880 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước là λ = 3,36. 10 5 J/kg. Ban đầu nhiệt độ của cốc và nước là 25 ∘ C. Nhiệt lượng cần lấy đi cho quá trình đông đá trên A. 12350 J. B. 42300 J. C. 46300 J. D. 40500 J. Câu 19. Tổng khối lượng của một vận động viên trượt tuyết và tấm ván trượt là 75 kg. Hệ số sát giữa tấm ván trượt và mặt băng là 0,2. Giả sử rằng toàn bộ tuyết bên dưới ván trượt đang ở 0 ∘ C và toàn bộ năng lượng sinh ra (dưới dạng nhiệt) do ma sát được lớp tuyết bên dưới ván hấp thụ. Tuyết dính vào ván trượt cho đến khi tan chảy. Vận động viên này phải trượt đi quãng đường bao xa để có thể làm tan chảy hết khối lượng 1 kg băng. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là λ = 330 kJ/kg. A. 22 km. B. 2,2 km. C. 65 km. D. 165 km. Câu 20. Các bình hình đều đựng cùng một lượng nước. Để cả ba bình vào trong phòng kín. Hỏi sau một tuần bình nào còn ít nước nhất? A. Bình A. B. Bình B. C. Bình C. D. Chưa xác định được. Câu 21: Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4190 J/kg.K và nhiệt hóa hơi của nước là 6 L2,2610J/kg . Để làm cho m200g nước lấy ở 0 1t10C sôi ở 0 2t100C và 10% khối lượng của nó đã hóa hơi khi sôi thì cần cung cấp một nhiệt lượng gần giá trị nào nhất sau đây? A. 169 kJ. B. 121 kJ. C. 189 kJ. D. 212 kJ. Câu 22 :  Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước. Ấm đun nước học sinh sử dụng có công suất 1500 W. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh vẽ được đồ thị quan hệ giữa khối lượng nước trong ấm và thời gian của quá trình hoá hơi của nước như hình bên. Nhiệt hoá hơi riêng của nước mà học sinh này đo được gần đúng bằng A. 623410Jkg,/ B. 611710Jkg,/ C. 2340Jkg/ D. 1170Jkg/ Câu 23: Hình bên là đồ thị phác hoạ sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng của chất rắn kết tinh (đường nét liền) và của chất rắn vô định hình (đường nét đứt). Từ đó nhận xét về sự biến đổi nhiệt độ của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình trong quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng là đúng? Auafbnqadfi2442024hfoquafj57 A. Chất rắn kết tinh: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ nóng chảy xác định, chất rắn bắt đầu nóng chảy, trong suốt quá trình này nhiệt độ chất rắn kết tinh không đổi. Sau khi nóng chảy hoàn toàn, lượng nhiệt nhận thêm dùng để tăng nhiệt độ của khối chất lỏng. B. Chất rắn kết tinh: Khi nung nóng liên tục, chất rắn kết tinh chuyển dần sang thể lỏng một cách liên tục, trong quá trình này nhiệt độ tăng liên tục. Chất rắn kết tinh không có nhiệt độ nóng chảy xác định. nqadfi2442 C. Chất rắn vô định hình: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ nóng chảy xác định, chất rắn bắt đầu nóng chảy, trong suốt quá trình này nhiệt độ chất rắn vô định hình không đổi. Sau khi nóng chảy hoàn toàn, lượng nhiệt nhận thêm dùng để tăng nhiệt độ của khối chất lỏng. D. Chất rắn kết tinh: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ nóng chảy xác định, chất rắn bắt đầu nóng chảy, trong suốt quá trình này nhiệt độ chất rắn kết tinh tăng liên tục. Sau khi nóng chảy hoàn toàn, lượng nhiệt nhận thêm dùng để tăng nhiệt độ của khối chất lỏng. Câu 24: Đồ thị minh hoạ sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi nhận nhiệt và chuyển các thể được cho ở hình bên. Quan sát hình, xác định các quá trình biến đổi ứng với mỗi đoạn AB, BC, CD, DE.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.