Nội dung text [GV] ĐỀ 20 - B. ĐÁP ÁN.docx
2 B. where: chỉ nơi chốn/hoàn cảnh, không diễn đạt quan hệ sở hữu “các điều khoản của khuôn khổ”. C. which: với không xác định sở hữu sẽ thiếu “of which”; viết “the framework, which provisions …” là sai ngữ pháp. D. when: chỉ thời gian, không phù hợp với danh từ “framework”. Question 6. B Cụm động từ “phase out” nghĩa là “loại bỏ dần”, phù hợp với ngữ cảnh “loại các thiết bị ngoại vi rủi ro cao khỏi khoang hành khách” khi ngưỡng cảnh báo bị vượt. A. phase in: “đưa vào/triển khai dần”, ngược nghĩa. C. rule over: “thống trị/cai quản”, không liên quan. D. ward off: “xua đuổi/ngăn chặn”, thường đi với nguy cơ/đe dọa trừu tượng; không tự nhiên với “peripherals from cabin spaces”. Tiếng Anh Tiếng Việt As carriers revisit their risk calculus, some regulators have urged blanket prohibitions on portable power sources; yet most airlines prefer calibrated controls that keep devices visible to cabin crew. Khi các hãng vận tải hàng không xem xét lại phép tính rủi ro của mình, một số cơ quan quản lý đã kêu gọi lệnh cấm toàn diện đối với các nguồn điện di động; tuy vậy, đa số hãng lại ưa chuộng các biện pháp kiểm soát được cân chỉnh để giữ thiết bị luôn trong tầm quan sát của tiếp viên. Vietnam Airlines, for its part, has instituted declarations at check in and requires passengers to position batteries for swift inspection. Về phía mình, Vietnam Airlines đã áp dụng khai báo tại quầy làm thủ tục và yêu cầu hành khách đặt pin ở vị trí có thể kiểm tra nhanh chóng. The policy responds to a spate of incidents worldwide in which damaged cells entered thermal runaway mid air. Chính sách này phản ứng trước một loạt sự cố trên toàn thế giới, trong đó các cell pin bị hỏng rơi vào trạng thái quá nhiệt mất kiểm soát giữa không trung. The carrier has complemented procedures with certified containment kits and training drills that empower crew competence rather than rely on ad hoc improvisation. Hãng đã bổ sung quy trình bằng các bộ dụng cụ cô lập đạt chứng nhận và các bài diễn tập huấn luyện nhằm tăng cường năng lực của tổ bay thay vì dựa vào ứng biến ngẫu hứng. Since the guidance was formalised in early summer, audit teams have monitored compliance logs and near miss reports, refining checklists accordingly. Kể từ khi hướng dẫn được chính thức hóa vào đầu mùa hè, các nhóm kiểm toán đã theo dõi nhật ký tuân thủ và báo cáo suýt sự cố, qua đó tinh chỉnh các danh mục kiểm tra cho phù hợp. While some travellers decry inconvenience, safety managers argue that stringent safeguards are indispensable when failure cascades are nonlinear. Dù một số hành khách than phiền về sự bất tiện, các quản lý an toàn cho rằng các biện pháp bảo vệ nghiêm ngặt là không thể thiếu khi các chuỗi hỏng hóc lan truyền theo cách phi tuyến tính. The framework, whose provisions align with ICAO and IATA advisories, also Khung chính sách này, mà các điều khoản của nó phù hợp với khuyến cáo của ICAO và IATA, cũng