Nội dung text 102. Cụm Đông Anh - Hà Nội - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
A. Phân kali. B. Phân đạm. C. Phân lân. D. Phân vi lượng. Câu 7: Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn kim loại ? A. Vòng tay làm bằng bạc kim loại bị hoá đen khi sử dụng lâu ngày. B. Trống đồng bị chuyển màu xanh khi để lâu ngày trong không khí ẩm. C. Tàu đánh cá làm bằng thép bị hoen gỉ sau thời gian đi biển về. D. Nấu chảy vàng để đúc khuôn khi chế tác vàng trang sức. Câu 8: Bậc của amine dimethylamine là : A. 3. B. 1. C. 2. D. 0. Câu 9: Ở các giá trị pH khác nhau, amino acid sẽ tích điện khác nhau, sẽ tồn tại ở các dạng khác nhau và có khả năng dịch chuyển về các hướng khác nhau dưới tác dụng của điện trường. Cho các dạng tồn tại của một amino acid X ở các giá trị pH khác nhau dưới đây : Cho các nhận định sau : (1) Dạng (1) là dạng cation, dạng (2) là dạng ion lưỡng cực, dạng (3) là dạng anion. (2) Giá trị a > b > c. (3) Với môi trường pH = c thì X di chuyển về phía điện cực dương. (4) Trong dung dịch, cả ba dạng (1), (2) và (3) đều có tính chất lưỡng tính. Các nhận định đúng là : A. (1), (3), (4). B. (1), (3). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4). Câu 10: Sự phát triển của công nghệ tạo ra nhiều phương pháp tổng hợp polymer nhằm phục vụ đời sống, bên cạnh việc khai thác các polymer sẵn có từ thiên nhiên. Phát biểu nào sau đây về các phương pháp điều chế polymer là đúng ? A. Tơ olon (hay polyacrylonitrile) được khai thác từ thiên nhiên. B. Cellulose là polymer trùng ngưng giữa các phân tử glucose. C. Poly(vinyl alcohol) được tổng hợp từ alcohol tương ứng. D. Polystyrene được tổng hợp từ styrene bằng phản ứng trùng hợp. Câu 11: Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng? A. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sự xen phủ các orbital chứa electron hóa trị tự do của các nguyên tử kim loại. B. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại. C. Liên kết kim loại được hình thành do giữa các nguyên tử kim loại có sự dùng chung các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết cộng hóa trị. D. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết ion. Câu 12: Thủy phân ester triolein trong môi trường acid thu được alcohol nào sau đây? A. CH 3 OH. B. C 2 H 5 OH. C. C 2 H 5 COOH. D. CH 2 (OH)-CH(OH)-CH 2 (OH). Câu 13: M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau: - Dung dịch muối của M(II) có tính khử nên phản ứng được với dung dịch thuốc tím.
- Ion M 3+ có 5 electron độc thân. - Là nguyên tố kim loại thuộc nhóm nguyên tố hóa học phổ biến trong tự nhiên. M là nguyên tố nào sau đây? A. Ni (Z = 28). B. Cu (Z = 29). C. Mn (Z = 25). D. Fe (Z = 26). Câu 14: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 với dung dịch NaOH thu được CH 3 COONa. Công thức cấu tạo của X là A. CH 3 COOCH 3 . B. HCOOC 2 H 5 . C. C 2 H 5 COOH. D. CH 3 COOC 2 H 5 . Câu 15: NaHCO 3 được sử dụng là phụ gia thực phẩm với tên gọi baking soda, có kí hiệu là E 500 dùng làm chất điều chỉnh độ chua trong sốt cà. Khi đó, NaHCO 3 sẽ tác dụng với H + để làm giảm độ chua. Vai trò của NaHCO 3 trong phản ứng là A. base. B. chất oxi hoá. C. acid. D. chất khử. Câu 16: Phản ứng cộng hydrogen bromide vào propylene diễn ra theo cơ chế như sau: Các sản phẩm trung gian (1∗) và (2∗) là những ion có nguyên tử carbon mang điện tích dương, còn được gọi là carbocation. Độ bền tương đối của carbocation tăng khi bậc của nguyên tử carbon mang điện tích dương tăng. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Liên kết π trong propylene bị phá vỡ trong giai đoạn đầu tiên của phản ứng. B. Cơ chế của phản ứng trên diễn ra qua hai giai đoạn. C. Carbocation (1∗) có độ bền cao hơn carbocation (2∗). D. Sản phẩm chính của phản ứng trên là sản phẩm số (2) hay 2-bromopropane. Câu 17: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 60. Chất X có thể là A. acetic acid. B. ethanol. C. methyl acetate. D. acetone. Câu 18: Kim loại nào sau đây tác dụng với H 2 O (dư) tạo thành dung dịch kiềm? A. Hg. B. Ag. C. K. D. Cu. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: X là một hợp chất quan trọng được hình thành trong quá trình quang hợp ở cây xanh. Quá trình quang hợp được chia thành hai pha: pha sáng và pha tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng mặt trời được hấp thụ bởi các sắc tố trong lục lạp của cây. Các sắc tố này, chủ yếu là chlorophyll, chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong ATP và NADPH. Trong pha tối, khí CO2 được hấp thụ và chuyển hóa thành glucose nhờ năng lượng ATP và NADPH ở pha sáng. Sau đó, glucose sẽ được tổng hợp thành amylose và amylopectin (đây là hai thành phần chính của X). Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: - Bước 1: Dùng băng giấy đen che phủ một phần lá cây ở cả hai mặt, đặt cây vào chỗ tối ít nhất hai ngày.