Nội dung text CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÀO CHỌN GIỐNG.docx
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÀO CHỌN GIỐNG A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VÀ CHUYÊN SÂU * Quy trình tạo giống mới gồm có 4 bước: - Tạo nguồn nguyên liệu di truyền cung cấp cho chọn lọc. - Chọn lọc để tạo ra giống mới. - Đánh giá chất lượng giống. - Đưa giống tốt ra sản xuất đại trà. * Để tạo nguồn nguyên liệu, các nhà chọn giống có thể thu thập vật liệu ban đầu từ tự nhiên và nhân tạo, sau đó tạo ra các biến dị di truyền (biến dị tổ hợp, đột biến, ADN tái tổ hợp) để chọn lọc. CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG MỚI: Năng suất giống do kiểu gen của giống quy định, vì vậy muốn tạo ra giống mới có năng suất cao thì phải tác động làm thay đổi kiểu gen của giống cũ theo hướng mong muốn. Để tạo ra giống mới, đầu tiên phải tạo ra nguồn biến dị di truyền (đột biến; biến dị tổ hợp; ADN tái tổ hợp) sau đó chọn lọc để tạo ra được các giống mới. Do vậy có 4 phương pháp tạo ra giống mới là tạo giống bằng nguồn biến dị tổ hợp, bằng gây đột biến, bằng công nghệ tế bào và bằng công nghệ gen. 1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau bằng cách cho tự thụ phấn (hoặc giao phối cận huyết) liên tục nhiều đời, sau đó chọn lọc thì sẽ thu được dòng thuần chủng về tính trạng mong muốn. Phương pháp: - Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau. - Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. - Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần. 2. Tạo giống có ưu thế lai cao a. Khái niệm: - Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
+ Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành dòng đơn bội (n). + Tế bào đơn bội được nuôi trong ống nghiệm với các hoá chất đặc biệt phát triển thành mô đơn bội xử lí hoá chất cônsesin để gây lưỡng bội hoá thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh. Cây lưỡng bội được tạo ra bằng cách này có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen. c. Công nghệ tế bào động vật: - Nhân bản vô tính: + Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm; tách tế bào trứng của cá thể khác và loại bỏ nhân của tế bào này. + Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại nhân. + Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. + Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để mang thai và sinh con. - Cấy truyền phôi: + Lấy phôi, sau đó tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt. + Cấy các phôi vào động vật nhận (con cái) và sinh con. 5. Công nghệ gen a. Khái niệm công nghệ gen: Công nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào và sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. b. Quy trình: Tạo ADN tái tổ hợp; Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận; Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. c. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen: - Trong tạo giống động vật: cừu sản sinh prôtêin người, chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống,... - Tạo giống thực vật: Giống bông kháng sâu hại, giống lúa có khả năng tổng hợp - carôten, giống cà chua mang gen kéo dài thời gian chín,.... - Tạo giống vi sinh vật: Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen (vi khuẩn có khả năng sản suất insulin của người, sản suất HGH...). B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP