Nội dung text Lớp 12 - Trường Chuyên - 93 câu trắc nghiệm Chương Tiến hóa - File word có lời giải chi tiết.pdf
Tiến hóa Câu 1. Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng? A. Cánh chim và cánh bướm. B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. D. Chân trước của mèo và cánh rơi. Câu 2. Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản? 1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được 2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ 3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau 4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải 5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau 6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau Phương án đúng A. 1, 2, 5, 6 B. 1, 2, 3, 4, 5, 6 C. 1, 3, 4, 5, 6 D. 1, 3, 5, 6 Câu 3. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,49 0,42 0,09 F3 0,21 0,38 0,41 F4 0,25 0,30 0,45 F5 0,28 0,24 0,48 Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. Câu 4. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. B. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi. C. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn. D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 5: Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất ở khoảng bao nhiêu năm về trước A. 5,0 tỉ năm B. 5,0 triệu năm C. 3,5 tỉ năm D. 3,4 triệu năm Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ? A. CLTN có thể duy trì và củng cố nhưng đột biến có lợi B. CLTN có thể duy trì và củng cố nhưng đột biến có lợi C. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua CLTN D. CLTN là một quá trình ngẫu nhiên Câu 7: Trong một hồ ở Châu Phi có 2 loài cá khác nhau về màu sác: một loài màu đỏ, một loại màu xanh, chúng cách ly sinh sản với nhau. Tuy nhiên khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho chúng có cùng màu thì các cá thể của 2 loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách ly nào sau đây ? A. Cách ly sinh thái B. Cách ly cơ học C. Cách ly địa lí D. Cách ly tập tính Câu 8: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ? A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài B. Tiến hóa nhỏ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng D. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài
Câu 9 (Nhận biết): Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì A. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể B. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật C. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể Câu 10: Đại Tân sinh là đại phồn thịnh của: A. Thực vật hạt kín và thú. B. Thực vật hạt kín, chim và thú. C. Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú. D. Thực vật hạt trần, chim và thú. Câu 11: Khi nói về di - nhập gen, đặc điểm nào sau đây là không đúng? A. Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen có thể làm nghèo hoặc làm giàu vốn gen của quần thể. C. Di - nhập gen xảy ra giữa các quần thể cùng loài. D. Di - nhập gen làm giảm tần số alen có hại của quần thể. Câu 12: Coaxecva có những biểu hiện là: A. Có chứa các hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tố: C, H, O như: lipit saccarit. B. Có chứa các hợp chất hữu cơ phân tử hòa tan trong nước dưới dạng những dung dịch keo. C. Có khả năng tăng kích thước và duy trì cấu trúc tương đối ổn định trong dung dịch. D. Có chứa các enzim kết hợp với các ion kim loại và liên kết với các polypeptit. Câu 13: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng? A. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản (hay phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản) của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể hoặc mang đến các loại alen đã có sẵn trong quần thể và do vậy sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. C. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp ( các alen đột biến), quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp (biến dị tổ hợp) vô cùng phong phú cho quá trình tiến hóa. D. Cứ khoảng một triệu giao tử sẽ có một giao tử mang một alen đột biến. Với tốc độ như vậy, đột biến gen không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 14: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng?