PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 29. PROTEIN CTST.pdf

Phụ lục IV KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) Trường: ........................... Tổ: ................................ Họ và tên giáo viên:............................ CHƯƠNG IX: LIPID. CARBONHYDRATE. PROTEIN. POLYMER Bài 29. PROTEIN Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Trình bày được vai trò của protein đối với cơ thể con người. - Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiểu amino acid tạo nên, liên kết peptide) và khối lượng phán tử của protein. - Trình bày được tính chất hoá học của protein: phản ứng thuỷ phân có xúc tác acid, base hoặc enzyme, bị đông tụ khi có tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ; dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh. - Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm của protein: bị đông tụ khi có tác dụng của HCI, nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh. - Phân biệt được protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nylon). 2. Về năng lực a) Năng lực chung ‒ Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về vai trò của protein đối với cơ thể con người. ‒ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino acid tạo nên, liên kết peptide) và khối lượng phân tử của protein; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. ‒ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học. b) Năng lực khoa học tự nhiên ‒ Năng lực nhận biết khoa học tự nhiên: Trình bày được tính chất hoá học của protein: phản ứng thuỷ phân có xúc tác acid, base hoặc enzyme; Bị đông tụ khi có tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ; Dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh.
‒ Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Phân biệt được protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nylon). ‒ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đưa ra được một số ứng dụng của protein trong đời sống. 3. Về phẩm chất ‒ Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để tìm hiểu về protein. ‒ Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi được GV và bạn cùng nhóm phân công. ‒ Trung thực, cẩn thận trong trình bày kết quả học tập của cá nhân và của nhóm.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU – Mẫu vật: lòng trắng trứng, len lông cừu, tơ tằm, tơ nylon. – Hoá chất: dung dịch HCl. – Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS gồm: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, bát sứ, đèn cồn, diêm hoặc bật lửa. – Video “Nhanh mắt nhanh tay”, xác định các thực phẩm giàu protein: https://youtu.be/_HnxiofG9zM – Video cấu tạo phân tử protein: https://www.youtube.com/watch?v=d0JI9xYsxmM III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi. - Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan thông qua thí nghiệm, động não, khăn trải bàn - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Nhận biết được trạng thái tự nhiên của Protein trong thực tiễn, từ đó xác định được vấn đề của bài học b) Nội dung: - GV tổ chức quan sát một số hình ảnh - Tổ chức trò chơi “Nhanh mắt nhanh tay”. Giới thiệu một số sản phẩm chưa protein - Giáo viên chốt giới thiệu nội dung bài học c) Sản phẩm: Học sinh bước đầu nói lên suy nghĩ của bản thân và có hướng điều chỉnh đúng trong nghiên cứu vấn đề. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi “Nhanh mắt nhanh tay”. Chia lớp làm 6 nhóm Luật chơi: + Trong thời gian 2 phút, các đội chơi sẽ quan sát hình ảnh chạy trên màn hình và ghi lại tên những thực phẩm chứa nhiều protein. + Mỗi phương án đúng sẽ được 1 điểm. + Đội chiến thắng là đội có số điểm cao nhất. - GV chiếu video và một số hình ảnh liên tục sau: – Video xác định các thực phẩm giàu protein: https://youtu.be/_HnxiofG9zM Giáo viên chốt giới thiệu nội dung bài học Học sinh quan sát vật mẫu và hình và trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Học sinh viết đáp án ra bảng giơ lên Nhận nhiệm vụ Báo cáo kết quả: - Trong vòng 2 phút nhóm đưa ra câu trả lời đúng, nhanh nhất, nhiều đáp án đúng nhất là đội chiến thắng - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. Thực hiện nhiệm vụ Chốt lại và đặt vấn đề vào bài GV dẫn dắt vào bài mới: Để có sức khoẻ tốt, khẩu phần ăn hằng ngày phải cung cấp đủ bốn nhóm dinh dưỡng (chất đạm, chất bột đường, chất béo và nhóm vitamin, khoáng chất). Chất đạm (protein) là gì? Nó có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người?
2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vai trò của protein đối với cơ thể con người a) Mục tiêu: - Trình bày được vai trò của protein đối với cơ thể con người. b) Nội dung: – GV cho học sinh thảo luận cặp đôi, yêu cầu các nhóm quan sát Hình 29.1 và tìm hiểu, thu thập thông tin về protein trong SGK, trả lời các câu thảo luận 1, 2 (SGK trang 125). c) Sản phẩm: Câu 1.– Thực phẩm chứa protein thực vật như hạt bí ngô, hạt đậu nành, ... – Thực phẩm chứa protein động vật như thịt bò, cá, ... Câu 2. Cần phải bổ sung đủ protein cho cơ thể vì protein giữ vai trò quan trọng đối với cơ thể con người, giúp duy trì sự sống và tăng cường sức khỏe. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu các nhóm quan sát Hình 29.1 và tìm hiểu, thu thập thông tin về protein trong SGK trang 125, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Câu 1. Hãy kể tên một số thực phẩm chứa protein thực vật và một số thực phẩm chứa protein động vật Câu 2. Vì sao phải bổ sung đủ protein cho cơ thể? HS nhận nhiệm vụ. Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, thảo luận theo cặp đôi để trả lời câu hỏi của GV - Giải quyết vấn đề GV đưa ra. Báo cáo kết quả: - Gọi một số HS trình bày. - HS khác lắng nghe, nhận xét Tổng kết: I. VAI TRÒ CỦA PROTEIN ĐỐI VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI – Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật. – Protein là nguồn thực phẩm quan trọng của con người và động vật. Protein có vai trò tạo nên khung tế bào, tham gia vào mọi quá HS tìm hiểu sau khi học xong bài học, ghi chếp nội dụng với vở

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.