PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Chủ đề 2 - Định luật I Newton.pdf

 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 1 - Lực là sự kéo hoặc đầy. - Lực có các tác dụng: Làm biến dạng vật hoặc làm thay đổi vận tốc của vật. - Lực luôn do một vật tạo ra và tác dụng lên vật khác. - Có hai loại lực: Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Lực tiếp xúc lực không tiếp xúc - Định luật I Newton: Một vật nếu không chịu tác dụng của lực nào (vật tự do) hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. - Ý nghĩa của định luật I Newton: + Lực không phải là nguyên nhân gây ra chuyển động, mà là nguyên nhân làm thay đổi chuyển động của vật + Vật luôn có xu hướng bảo toàn vận tốc chuyển động của mình. Tính chất này gọi là quán tính ✓ Do có quán tính mà mọi vật có xu hướng bảo toán vận tốc cả về hướng và độ lớn. ✓ Định luật 1 Newton được gọi là định luật quán tính. → Ứng dụng của quán tính trong đời sống: Giải thích một số hiện tượng trong đời sống: ✓ Nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn ✓ Ngồi trên xe khi phanh gấp thì người lại hướng về phía trước,... Chuyên đề 3 ĐỘNG LỰC HỌC Chủ đề 2 ĐỊNH LUẬT I NEWTON I Tóm tắt lý thuyết 1 Khái niệm lực 2 Định luật I Newton
 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 2 Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1: Chọn câu đúng. Khi một xe buýt đang chạy thì bất ngờ hãm phanh đột ngột, thì các hành khách A. ngả người về phía sau. B. ngả người sang bên cạnh. C. dừng lại ngay. D. chúi người về phía trước. Câu 2: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ ngã rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ: A. Nghiêng sang phải. B. Nghiêng sang trái. C. Ngã về phía sau. D. Chúi về phía trước. Câu 3: Một vật đang chuyển động bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. Vật dừng lại ngay. B. Vật đổi hướng chuyển động. C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. D. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc ban đầu. Câu 4: Định luật I Newton cho ta nhận biết A. Sự cân bằng của mọi vật. B. Quán tính của mọi vật. C. Trọng lượng của vật. D. Sự triệt tiêu lẫn nhau của các lực trực đối. Câu 5: Theo định lua ̣t I Niu-tơn thì A. với mõi lự c tác dụng luôn có mo ̣t phản lự c trự c đói với nó. B. mọi va ̣t đang chuyẻn đo ̣ng đèu có xu hướng dừng lại do quán tính. C. mo ̣t va ̣t sẽgiữnguyên trạng thái đứng yên hoa ̣c chuyẻn đo ̣ng thảng đèu néu nó không chịu tác dụng của bát kìlự c nào khác D. mo ̣t va ̣t không thẻchuyẻn đo ̣ng đượ c néu hợp lự c tác dụng lên nó bàng 0. Câu 6: Khi thắng (hãm), xe không thể dừng ngay mà còn tiếp tục chuyển động thêm 1 đoạn đường là do: A. Quán tính của xe. B. Ma sát không đủ lớn C. Lực hãm không đủ lớn. D. Cả 3 câu đều đúng. Câu 7: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi. Tổng hợp lực F tác dụng vào vật được xác định bởi: A. F = v2 /2m B. F = mv C. F = mg D. F = 0 Câu 8: Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s. B. Vật dừng lại ngay. C. Vật đổi hướng chuyển động. D. Vật chuyển động chậm dần rồi mói dừng lại. II Đề trên lớp 1 Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm)
 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 3 Câu 9: Định luật I Newton cho biết: A. Nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật. B. Mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của vật. C. Nguyên nhân của chuyển động. D. Dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào. Câu 10: Định luật I Newton xác nhận rằng: A. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng muốn dừng lại. B. Vật giữ nguyên trạng thái nghỉ hay chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng của bất kì vật nào khác. C. Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối. D. Khi hợp lực của các lực tác dụng lên một vật bằng không thì vật không thể chuyển động được. Câu 11: Điều nào sau đây là đúng khi nói về định luật I Newton? A. Định luật I Newton là đinh luật cho phép giải thích về nguyên nhân của trạng thái cân bằng của vật. B. Nội dung của định luật I Newton là: Một vật đứng yên hay chuyển động thẳng đều nếu không chịu một lực nào tác dụng, hoặc nếu các lực tác dụng vào nó cân bằng nhau. C. Định luật I Newton còn gọi là định luật quán tính. D. Các câu A, B, C đều đúng. Câu 12: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính? A. Vật RTD. B. Vật rơi trong không khí. C. Một người kéo một cái thùng gỗ trượt trên mặt sàn nằm ngang. D. Xe ôtô đang chạy khi tắt máy xe vẫn chuyển động tiếp một đoạn nữa rồi mới dừng lại. Câu 13: Va ̣t nào sau đây chuyẻn đo ̣ng theo quán tính? A. Va ̣t chuyẻn đo ̣ng tròn đèu. B. Va ̣t chuyẻn đo ̣ng trên quỹđạo thảng. C. Va ̣t chuyẻn đo ̣ng thảng đèu. D. Va ̣t chuyẻn đo ̣ng rơi tự do. Câu 14: Chọn phát biểu sai về quán tính. A. Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng chống lại sự thay đổi vận tốc. B. Nếu không chịu tác dụng của lực nào thì một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. C. Nếu chịu tác dụng của hệ lực không cân bằng thì gia tốc của vật không thay đổi D. Nếu chịu tác dụng của hệ lực cân bằng thì vận tốc của vật không thay đổi. Câu 15: Chọn câu đúng A. Không có lực tác dụng thì các vật không thể chuyển động được. B. Một vật bất kỳ chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần. C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều. D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 4 Câu 16: (SBT- CTST) Một chiếc xe buýt trên sông (thuyền) đang chuyển động trên sông Sài Gòn như hình 10.1. Xét một khoảng thời gian nào đó, thuyền đang chuyển động thẳng đều và giả sử rằng trên phương nằm ngang thuyền chỉ chịu tác dụng bởi lực đẩy của động cơ lực cản của nước. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước có độ lớn không bằng nhau. B. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước có cùng phương và cùng chiều. C. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước có độ lớn bằng nhau. D. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước là hai lực trực đối. Câu 17: (Các) trường hợp trong đó vật chuyển động chịu tác dụng của các lực cân bằng gồm: A. (Thẳng đều) B. (tròn đều.) C. (Thẳng đều) + (tròn đều.) D. Không có trường hợp nào Câu 18: (SBT CTST) Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi là 20 m/s. Hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng A. 20 N. B. 0. C. 10 N. D. - 20 N. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1: Một hành khách ngồi trong ô tô. Các tình huống sau là đúng hay sai? a. Xe đột ngột tăng tốc, hành khách sẽ chúi người về phía trước b. Xe phanh gấp, hành khách sẽ ngả người về phía trước c. Khi xe rẽ nhanh sang trái thì người sẽ nghiêng về phía bên phải d. Việc đeo dây an toàn khi ngồi trên ô tô giúp người ngồi không bị văng ra khi xe thay đổi vận tốc đột ngột Câu 2: Nhận định sau là đúng hay sai 2 Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.