Nội dung text Trunk 08.25 ONL D - Class notes.docx
Học bản chất, học một lần dùng cả đời 3 Syllabus – Course TRUNK Week 1 Writing 1 - Clause structure - Modifiers Reading – Listening 1 - Analyse grammar in reading Speaking 1 - Topic: Describe a place Week 2 Writing 2 - Adjective clause - Adverb clause Reading – Listening 2 - Analyse grammar in reading Speaking 2 - Topic: Describe a tech device Week 3 Writing 3 - Essay structure - Supporting ideas Reading – Listening 3 - How to read a passage (1) Speaking 3 - Topic: Describe a movie Week 4 Writing 4 - Topic sentence - Linking devices Reading – Listening 4 - How to read a passage (2) Speaking 4 - Topic: Describe a celebrity Week 5 Writing 5 - Complex sentences - Revision: Develop ideas Reading – Listening 5 - Question type (1) Speaking 5 - Topic: Describe a family member Week 6 Writing 6 - Varying structures Reading – Listening 6 - Question type (2) Speaking 6 - Topic: Describe a trip Week 7 Writing 7 - Revision & How to avoid generalization Reading – Listening 7 - Question type (3) Speaking 7 - Topic: Describe a celebration Week 8 Writing 8 - Basic data description Reading – Listening 8 - Question type (4) Speaking 8 - Topic: Describe a city Week 9 Writing 9 - Revision Task 1 & 2 - Final test Reading – Listening 9 - Revision Speaking 9 - Topic: Personal development Some useful grammatical terms
Học bản chất, học một lần dùng cả đời 4 Adjective Tính từ - bổ nghĩa adj hoặc cả 1 clause Adjective clause Còn gọi là relative clause, mở đầu bằng relative pronoun, để modify 1 noun đi trước hoặc cả 1 câu ở trước. Adverb Trạng từ - bổ nghĩa cho verb/ nguyên 1 câu/ hoặc bổ nghĩa adj/adv khác. Adverb clause Mệnh đề có chức năng như 1 adverb, thường bổ nghĩa cho main clause Clause Mệnh đề (gồm chủ thể và động từ chính, để mô tả hành động/trạng thái của chủ thể đó) Collocation Những cụm từ hay đi cùng nhau, người bản xứ có xu hướng dùng (tra ozdic.com / freecollocation.com) Complement Đầy đủ hơn gọi là Subject complement, đi sau linking verb (Vl) để bổ nghĩa subject Conjunction Liên từ - thường dùng để nối 2 clause lại Restrictive adjective clause Bắt buộc phải có trong câu, bỏ đi là câu không hiểu – KHÔNG đặt trong dấu phẩy, thường mở bằng ‘THAT’ => non-restrictive thì ngược lại, thường mở bằng ‘WHICH’ và đặt trong dấu phẩy. Finite verb Động từ chính của clause (chia thì || đi cùng với modal verb) Intransitive verb Nội động từ (không cần object đi sau) Linking verb Liên động từ (sinh ra để liên kết Subject và Complement của nó). Main clause Mệnh đề chính của câu, cần một mình nó là đủ hiểu. Modifier Những từ/cụm từ để bổ nghĩa trong clause (adjective/adverb || prep phrase || adj/adverb clause) Noun clause Mệnh đề có chức năng như 1 noun, thường làm subject, hoặc làm object của Vt Object Thường là sb/sth (như Subj), đi sau Vt or Preposition để hoàn thiện nghĩa cho chúng. Preposition Thường cần object đi sau prep + object tạo thành prep phrase –> chức năng là modifier như adj/adv Subject Chủ thể được nói đến của 1 clause Subordinating clause Mệnh đề phụ thuộc (có 3 loại là adj, adv, noun clause) - đứng 1 mình không hiểu, phải đi cùng main clause mới được. Transitive verb Ngoại động từ (cần object đi sau để hoàn thiện nghĩa)