Nội dung text Lớp 10. Đề giữa kì 2 (Đề số 6).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 6 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Ca = 40. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Số oxi hóa của nguyên tố hydrogen trong hầu hết các hợp chất bằng A. 0. B. +1. C. +2. D. -1. Câu 2. Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất oxi hóa là chất A. nhường electron. B. nhận electron. C. nhận proton. D. nhường proton. Câu 3. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa - khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử? A. Số khối. B. Số oxi hóa. C. Số hiệu nguyên tử. D. Số mol. Câu 4. Quá trình 3 Fe + 3e 0 Fe là quá trình A. oxi hóa. B. nhận proton. C. oxi hóa - khử. D. khử. Câu 5. Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là A. chất khử. B. chất oxi hóa. C. acid. D. base. Câu 6. Cho các phản ứng sau: (1) o t 22CO CO . (2) o t 2CCO 2CO . (3) o t 22CHO COH . (4) o t 24C2H CH . Carbon đóng vai trò chất oxi hóa trong các phản ứng nào sau đây? A. (1), (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (4). Câu 7. Số oxi hóa của nguyên tố phosphorus trong ion PO 4 3- là A. +1. B. +3. C. +5. D. +8. Câu 8. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO 4 FeSO 4 + Cu. Trong phản ứng này xảy ra A. sự khử Fe 2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe 2+ và sự khử Cu 2+ . C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu 2+ . Câu 9. Phản ứng tỏa nhiệt là A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. C. phản ứng trong đó có sự trao đổi electron. D. phản ứng trong đó có tạo thành chất khí hoặc kết tủa. Câu 10. Chất nào dưới đây có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0? A. SO 2 (g). B. CaCO 3 (s). C. N 2 (g). D. H 2 O(g). Câu 11. Biểu thức tính biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học (∆ r ) theo năng lượng liên kết là A. ∆ r = B. ∆ r = C. ∆ r = D. ∆ r = Câu 12. Enthalpy tạo thành của một chất (∆ f H) là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành A. 1 gam chất đó từ các đơn chất bền nhất, ở điều kiện chuẩn. B. 1 lít chất đó từ các đơn chất dạng bền nhất, ở điều kiện chuẩn. C. 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất, ở một điều kiện xác định. D. 1 mol chất đó từ các hợp chất bền nhất, ở một điều kiện xác định. Câu 13. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy của phản ứng bằng enthalpy tạo thành của chất sản phẩm? Mã đề thi: 666
A. HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H 2 O. B. N 2 (l) + 3F 2 (g) → 2NF 3 (g). C. H 2 (g) + O 2 (g) → H 2 O 2 (g). D. 22221HOlO(g)HO(l). 2 Câu 14. Cho phản ứng hóa học sau: N 2 (g) + O 2 (g) → 2NO(g). Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O 2 , N 2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol; 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là A. +298 kJ. B. –298 kJ. C. +225 kJ. D. –225 kJ. Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt. B. Các phản ứng hóa học khi xảy ra luôn kèm theo sự giải phóng hoặc hấp thu năng lượng. C. Với cùng một phản ứng, ở điều kiện khác nhau về nhiệt độ, áp suất thì lượng nhiệt kèm theo như nhau. D. Phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt. Câu 16. Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol (C 2 H 5 OH) cháy tỏa ra một nhiệt lượng là 31,37.10 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là A. 24,5.10 kJ. B. 32,25.10 kJ. C. 0,450 kJ. D. 31,37.10 kJ. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho phương trình nhiệt hóa học sau: H 2 (g) + I 2 (g) 2HI(g) 29811,3o rHkJ a. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành. b. Năng lượng chứa trong H 2 và I 2 cao hơn trong HI. c. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt tỏa ra khi tạo thành sản phẩm. d. Nhiệt tạo thành chuẩn của HI(g) là +11,3 kJ/mol. Câu 2. Sodium peroxide (Na 2 O 2 ), potassium superoxide (KO 2 ) là những chất oxi hóa mạnh, dễ dạng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo các phản ứng sau: (1) Na 2 O 2 + CO 2 → Na 2 CO 3 + O 2 ↑ (2) KO 2 + CO 2 → K 2 CO 3 + O 2 ↑ a. Số oxi hóa của oxygen trong phân tử Na 2 O 2 , KO 2 đều là –2. b. Trong phản ứng (1) Na 2 O 2 là chất khử, CO 2 là chất oxi hóa. c. Trong phản ứng (2) KO 2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa. d. Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbon dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích khí oxygen hít vào. Để thể tích khí carbon dioxide hấp thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra thì cần trộn Na 2 O 2 và KO 2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Cho các phản ứng sau: (1) PCl 3 + Cl 2 → PCl 5 . (2) Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO 3 ) 2 + 2Ag. (3) CO 2 + 2LiOH → Li 2 CO 3 + H 2 O. (4) FeCl 2 + 2NaOH → Fe(OH) 2 + 2NaCl. Liệt kê các phản ứng oxi hóa – khử theo dãy số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 123, 24,…). Câu 2. Ở một lò nung vôi công nghiệp, cứ sản xuất được 1000 kg vôi sống cần dùng m kg than đá (chứa 80% carbon) làm nhiên liệu cung cấp nhiệt. Cho các phản ứng: 0 to 22r298C(s)O(g)CO(g)H393,5kJ/mol
0 32r298CaCO(s)CaO(s)CO(s)H178,29kJ Biết hiệu suất hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi là 66%. Tính giá trị của m theo đơn vị kg. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron và xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử: NaCl + H 2 O ®pdd cãmµngng¨n NaOH + H 2 + Cl 2 Câu 2. Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng dùng nhôm để khử các oxide kim loại ở nhiệt độ cao. Ứng dụng phổ biến của phản ứng là hàn đường ray xe lửa: 2Al(s) + Fe 2 O 3 (s) 2Fe(s) + Al 2 O 3 (s) Biết 0 f298H của Fe 2 O 3 (s) là –824,2 kJ/ mol, của Al 2 O 3 (s) là –1675,7 kJ/ mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích vì sao phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 3. Ion Ca 2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC 2 O 4 ) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium penmanganate (KMnO 4 ) trong môi trường acid theo phản ứng sau: CaC 2 O 4 + KMnO 4 + H 2 SO 4 → CaSO 4 + K 2 SO 4 + MnSO 4 + CO 2 ↑ + H 2 O Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO 4 4,88.10 -4 M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca 2+ /100 mL máu. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 6 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I (4,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câ u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA Tải đề trên website để xem đầy đủ nội dung C C A Phần II (2,0 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 2 a S b S b S c Đ c Đ d S d S Phần III (1,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 Đáp án 12 184 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm