PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHỦ ĐỀ TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC HDG.docx



HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 – VẬT LÍ Trang | 3 Đó là đòn bẩy loại 1. Câu 7. Quan sát hình ảnh sau và trả lời các câu hỏi sau: a) Khi bàn chân chúng ta đi tạo nên một đòn bẩy. Vậy đòn bẩy được tạo ra từ nâng gót chân khi đi thuộc đòn bẩy loại mấy? Vì sao? b) Ngón chân ta là điểm tựa, vậy làm thế nào để giảm thiểu lực dồn vào ngón chân giúp giảm bớt bị đau ngón chân? Hướng dẫn giải: a) Đòn bẩy loại 2. Các đầu ngón chân là điểm tựa, mu bàn chân là kháng trở (trọng lượng), gót chân là lực nâng. b) Khi vận động nhiều như chạy nhảy, để giảm thiểu đau ngón chân như sau: - Mang giày thể thao khi vận động. - Để ngón chân được nghỉ ngơi sau thời gian dài hoạt động. - Làm việc vừa sức, tránh tạo áp lực lên các khớp ngón chân. - Có thể dùng nẹp cố định: giúp hỗ trợ giảm áp lực lên ngón chân cái khi vận động. - Đến bác sĩ khi cần thiết. Sử dụng thuốc làm giảm cơn đau và kiểm soát các triệu chứng đi kèm. Câu 8. Hãy vẽ hình để minh họa cho đòn bẩy của cánh tay (hình bên dưới). Cánh tay là đòn bẩy loại mấy, vì sao? Hướng dẫn giải: Cánh tay là đòn bẩy loại 3. Vì đòn bẩy có điểm tựa ở đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa điểm tựa và vật. Dạng 2. Bài tập định lượng. Dạng 2.1. Điều kiện cân bằng của đòn bẩy. Vật Điểm tựa Lực nâng Sức kháng trở
HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 – VẬT LÍ Trang | 4 Câu 1. Một người dùng một đòn gánh dài 150 cm để gánh nước. Thùng thứ nhất nặng 20 kg, thùng thứ hai nặng 30 kg. Gọi điểm tiếp xúc giữa vai với đòn gánh là O, điểm treo thùng thứ nhất vào đòn gánh là O 1 , điểm treo thùng thứ hai vào đòn gánh là O 2 . Xác định vị trí vai người gánh nước để đòn gánh cân bằng. Hướng dẫn giải Trọng lượng của thùng thứ nhất là: P 1  = 10.m 1  = 10.20 = 200 N Trọng lượng của thùng thứ hai là: P 2  = 10.m 2  = 10.30 = 300 N Đòn gánh dài 150 cm nên: OO 1 + OO 2 = 150 OO 2 = 150 – OO 1 (1) Để gánh nước cân bằng thì: P 1 OO 1  = P 2 OO 2  (2) Thay (1) vào (2) ta được: P 1 OO 1  = P 2 .(150 – OO 1 ) 200.OO 1 = 300.(150 - OO 1 ) OO 1 = 90 cm OO 2 = 150 – OO 1 = 150 – 90 = 60 cm Câu 2. Một thanh kim loại đồng chất AB dài 160 cm, ở đầu A người ta treo một vật có khối lượng m 1 = 9kg, điểm tựa O nằm cách A một đoạn 40 cm. a) Hỏi phải treo vào đầu B một vật có khối lượng m 2 bằng bao nhiêu để thanh cân bằng? b) Giữ nguyên vật m 2 , người ta dịch chuyển điểm tựa O về phía đầu B và cách B một đoạn 60cm. Hỏi phải thay đổi khối lượng vật m 1 như thế nào để thanh vẫn cân bằng? Hướng dẫn giải a) AB = OA + OB OB = AB – OA = 160 – 40 = 120 cm Trọng lượng của vật m 1 : P 1 = 10.m 1 = 90 N Để thanh cân bằng thì: P 1 OA = P 2 OB   P 2 = = = 30 N Vậy phải treo vào đầu B một vật có khối lượng m 2 = = = 3 kg b) Ban đầu O cách B là 120 cm nhưng dịch chuyển O về phía B thêm một đoạn 60 thì OB = 60 cm OA = AB – OB = 160 – 60 = 100 cm Để thanh cân bằng thì: P 1 OA = P 2 OB   P 1 = = = 18 N Vậy lúc này khối lượng m 1 = 1,8 kg tức là phải vớt khối lượng m 1 đi 7,2kg. Câu 3. Hai bản kim loại đồng chất tiết diện đều có cùng chiều dài l = 20cm và cùng tiết diện nhưng có trọng lượng riêng khác nhau d 1 = 1,25.d 2 . Hai bản được hàn dính lại ở một đầu O và được treo bằng sợi dây. Để thanh nằm ngang người ta thực hiện hai biện pháp sau: a) Cắt một phần của thanh thứ nhất và đem đặt lên chính giữa của phần còn lại. Tìm chiều dài phần bị cắt. b) Cắt bỏ một phần của bản thứ nhất. Tìm phần bị cắt đi. Hướng dẫn giải a) l l

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.