PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Tiếp cận theo lưu đồ.pdf

Đau ngực trong ER Đánh giá dấu hiệu sinh tồn Theo dõi tim, lập đường truyền TM, O2 Tập trung vào bệnh sử và thăm khám Bệnh nhân không ổn định: - Huyết áp <90 mmHg - Suy hô hấp nặng - Độ bão hòa <90% - Nhịp tim nhanh >100 l/ph - Ổn định đường thở, hô hấp và tuần hoàn - Điều trị các rối loạn nhịp theo protocol ACLS - Kiểm tra về chẩn đoán đau ngực đe dọa tính mạng: AMI, PE lớn, tràn khí màng phổi áp lực, chèn ép màng ngoài tim Tràn khí màng phổi: điều trị dựa trên triệu chứng và kích thước của tràn khí Thâm nhiễm hoặc bằng chứng của HF Quản lý thích hợp Trung thất/cung động mạch chủ rộng VÀ dấu hiệu lâm sàng gợi ý bóc tách động mạch chủ Tư vấn phẫu thuật cấp cứu Kiểm soát huyết áp ± Hình ảnh học xác nhận (CT, MR, siêu âm tim) Bệnh nhân ổn định Loại đau ngực Đo ECG 12 chuyển đạo và X-quang ngực Dùng ASA (nếu bệnh nhân có nguy cơ thấp bóc tách động mạch chủ) Đau có thể do: - Cơ - Xương - Da X-quang và ECG không chẩn đoán ECG chẩn đoán hoặc gợi ý về ACS VÀ Bệnh nhân có nguy cơ thấp bóc tách động mạch STEMI-Tái tưới máu PCI hoặc tiêu sợi huyết NSTEMI-Chống đông và Thuốc ACS Bệnh sử, khám, và ECG chẩn đoán hoặc gợi ý của viêm/chèn ép màng ngoài tim Siêu âm tại giường Điều trị thích hợp ề X-quang chẩn đoán Sử dụng hệ thống tính điểm để đánh giá khả năng thuyên tắc phổi trước các cận lâm sàng D-Dimer; Hình ảnh học nếu D- dimer dương Cận lâm sàng xác nhận: CT V/Q, siêu âm tĩnh mạch; Chống đông Các dấu sinh học tim Phân tầng nguy cơ ACS Khẳng định chẩn đoán thay thế HOẶC Tuổi <40 tuổi và nguy cơ tim thấp Cho phép loại trừ AMI Đánh giá thêm dựa trên nguy cơ của bệnh nhân Điều trị chẩn đoán thay thế Đánh giá ngoại trú Chống đông và thuốc ACS thích hợp
Khó thở trong phòng cấp cứu Xác định sự ổn định của bệnh nhân bằng cách: Đánh giá đường thở, lấy dấu hiệu sinh tồn, theo dõi nhịp tim, đo SpO2 Luôn cung cấp oxy và lập đường tĩnh mạch Bệnh nhân không ổn định: - Huyết áp tâm thu <90 mmHg - Suy hô hấp >30 lần/phút - Độ bão hòa O2 <90% - Nhịp tim nhanh >100 lần/phút Bệnh nhân ổn định Đánh giá nếu cần hỗ trợ thông khí (NIV hoặc đặt nội khí quản): Thực hiện theo hướng dẫn ACLS Khi bệnh nhân đã ổn định Dấu ấn sinh học Loạn nhịp trên BNP tăng Tăng troponin độ nhạy cao D-dimer tăng monitor Chụp CT scan Hỏi bệnh sử và thăm khám lâm sàng Đo ECG và CXR Dấu hiệu lâm sàng + Đo ECG và CXR/US Gợi ý? Điều trị phù hợp Điều trị phù hợp Nghi ngờ suy tim cấp Xác nhận chẩn đoán Hội chứng vành cấp Điều trị phù hợp Nghi ngờ PE Xác nhận chẩn đoán Đánh giá khả năng cơn hoảng loạn Quản lý nguyên nhân; giảm căng thẳng và lo lắng bằng lời nói, thái độ hoặc dùng thuốc nếu có thể Không chẩn đoán Không Có ECG Chẩn đoán
Mất ý thức Không Giải quyết tức thì Mất ý thức kéo dài Nghiệm pháp nghiêng đầu cao Xoa xoang cảnh Điều chỉnh nguy cơ đã biết Giáo dục Nhập natri và nước Dược lý Tránh các yếu tố thúc đẩy Giáo dục Dược lý Xem xét máy tạo nhịp hai buồng trong CSS hoặc VVS tái phát có ức chế tim Theo dõi điện tâm đồ Siêu âm tim theo chỉ định Xoa xoang cảnh theo chỉ định Điện sinh lý học theo chỉ định Nghiệm pháp gắng sức theo chỉ định Nghiệm pháp nghiêng đầu theo chỉ định Theo dõi điện tâm đồ Siêu âm tim theo chỉ định Xoa xoang cảnh theo chỉ định Điện sinh lý học theo chỉ định Nghiệm pháp gắng sức theo chỉ định Nghiệm pháp nghiêng đầu theo chỉ định CT scan hoặc V/Q scan theo chỉ định Đánh giá ngoại trú bởi chuyên gia về ngất Nhập viện Ngất không rõ nguyên nhân hoặc do tim Xem xét ngất do tim hoặc giả ngất do tâm lý Đặt máy ghi điện tim cấy dưới da Điều trị Động kinh Mất trương lực thoáng qua Rối loạn chuyển hóa Nhiễm độc cấp tính Giảm tuần hoàn cột sống-nền TIA hoặc CVA Giả ngất Điều trị nguyên nhân Đầu óc quay cuồng, mờ mắt, toát mồ hôi, hồi hộp? Dọa ngất Mất ý thức thoáng qua Bệnh sử và khám thực thể Điều trị nguyên nhân Đo huyết áp tư thế đứng Điện tâm đồ Xét nghiệm bao gồm D-Dimer Chỉ có đặc điểm nguy cơ thấp Không có nguy cơ cao hoặc thấp Bất kỳ đặc điểm nguy cơ cao Tụt huyết áp tư thế Ngất qua trung gian thần kinh Quan sát và đánh giá tại ER Nguy cơ thấp Nguy cơ cao Chẩn đoán Có Không Chẩn đoán Có Không
Khả năng NSTEMI hs cTn nền >100 ng/L Hoặc Tăng hs cTn nền đến hs cTn 2 giờ >10 ng/L hs cTn nền <2 ng/L Khác Hoặc hs cTn nền và hs cTn sau 2 giờ <6 ng/L LOẠI TRỪ (54.6%) Nhạy 97.7% NPV 99.4% Khả năng là đau thắt ngực không ổn định. Nếu bệnh nhân nguy cơ trung bình và cao, xem xét nhập viện và làm thêm cận lâm sàng VÙNG THEO DÕI (29.6%) tỷ lệ mắc AMI 8.6% CHẨN ĐOÁN (15.8%) đặc hiệu 95.2% PPV 74.5%

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.