Nội dung text ĐỀ VIP 3 - THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC - CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ (Có giải).pdf
ĐỀ VIP LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT – MÔN SINH HỌC 2025 MỤC TIÊU ĐẠT ĐIỂM 9+ ĐỀ SỐ 3 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của pha S trong chu kỳ tế bào là gì? A. Tổng hợp protein. B. Nhân đôi DNA. C. Phân chia tế bào chất. D. Hình thành thoi phân bào. Câu 2: Hình dưới đây thể hiện các giai đoạn của các cơ chế di truyền xảy ra trong tế bào. Nếu quá trình di chuyển mRNA từ nhân ra tế bào chất bị gián đoạn, điều gì sẽ xảy ra? A. Protein không được tổng hợp. B. Ribosome sẽ không hoạt động. C. DNA bị phân hủy. D. Amino acid không được sử dụng. Câu 3: Hình bên dưới mô tả cơ chế trao đổi cation trên bề mặt hạt keo đất. Bề mặt hạt keo mang điện tích âm nên nó có thể hút các ion mang điện tích dương (cation). Quá trình trao đổi cation giúp duy trì sự cân bằng dinh dưỡng trong đất, đảm bảo cây trồng tiếp cận được các ion cần thiết như K+, Ca2+, và Mg2+. Một nông dân muốn cải thiện khả năng giữ dinh dưỡng cho đất. Họ nên làm gì? A. Thêm cát vào đất để tăng độ thoáng khí. B. Bổ sung chất hữu cơ hoặc đất sét cho đất. C. Tưới nước nhiều hơn để giảm ion H+ trong đất. D. Bón thêm phân đạm để tăng hàm lượng nitrogen. Câu 4: Quá trình hô hấp ở thực vật giải phóng năng lượng bằng cách: A. Oxy hóa các chất hữu cơ để tạo ra ATP. B. Hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời. C. Tích lũy năng lượng dưới dạng tinh bột. D. Chuyển hóa năng lượng nhiệt thành cơ năng.
D. Tế bào tinh trùng của sinh vật nhận gen. Câu 16: Nhiễm sắc thể Philadelphia là kết quả của một đột biến chuyển vị giữa nhiễm sắc thể 9 và 22, dẫn đến sự tạo thành gene BCR-ABL. Bệnh nhân mang đột biến nhiễm sắc thể nói trên mang gene BCR- ABL tạo ra một protein có hoạt tính kinase cao, kích thích sự phát triển và phân chia không kiểm soát của tế bào bạch cầu. Đây là nguyên nhân chính gây ra bệnh ung thư máu ác tính. Nếu bệnh nhân này được kiểm soát tốt trong giai đoạn mạn tính vẫn có thể sinh con bình thường. Tỷ lệ giao tử mang đột biến NST là A. 25% B. 100% C. 50%. D. 75%. Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Sơ đồ dưới đây mô tả dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái. Câu 17: Bậc dinh dưỡng nào trong sơ đồ trên thường có lượng năng lượng thấp nhất? A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. B. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. A. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. C. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen với 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường. Allele A1 xác định màu lông xám đậm, trội hoàn toàn so với các allele A2, A3 và A4. Allele A2 quy định màu lông xám nhạt, trội hoàn toàn so với A3 và A4. Allele A3 quy định lông trắng nhưng có màu đen ở tai, đuôi, chân và mõm, trội hoàn toàn so với allele A4 tạo kiểu hình bạch tạng. Sự biểu hiện của allele A3 phụ thuộc vào nhiệt độ, với enzyme do allele này quy định không hoạt động khi nhiệt độ vượt quá 35°C. Do đó, kiểu hình do allele A3 chỉ xuất hiện khi nhiệt độ thấp hơn 35°C. a) Kiểu hình lông xám nhạt có nhiều kiểu gen nhất. b) Ở nhiệt độ 370C, phép lai A3A4 x A3A4 cho thế hệ con có kiểu hình lông bạch tạng chiếm 25%. c) Phép lai A1A2 x A3A4 cho đời con không có kiểu hình bạch tạng dù nuôi ở bất kì điều kiện nào.