Nội dung text GT ENGLISH IN SPORT.pdf
2 Lời nói đầu Trong xu thế hội nhập ngày nay, ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, đóng một vai trò hết sức quan trọng trong sự hợp tác và phát triển. Chính vì là một ngôn ngữ Quốc tế nên tiếng Anh được dạy và học ở hầu hết tất cả các trường từ bậc tiểu học cho đến đại học trên toàn quốc. Trường Đại học TDTT Đà Nẵng cũng không nằm ngoài số đó. Trong giai đoạn hiện nay, công tác TDTT đang nhận được sự quan tâm sâu sắc của Đảng, nhà nước và tòan thể xã hội. Ngoài việc tự phát huy nội lực, ngành TDTT Việt Nam còn mở rộng giao lưu quốc tế. Việc trao đổi thông tin, cử cán bộ, HLV, VĐV đi đào tạo ở nước ngoài, mời các chuyên gia nước ngoài trực tiếp huấn luyện trong nước... đang được xúc tiến và mở rộng. Rõ ràng, để hòan thành tốt nhiệm vụ của mình, việc thành thạo ngoại ngữ là một yêu cầu cấp thiết với đội ngũ cán bộ trong ngành. Là một trong những cơ sở đào tạo cán bộ TDTT chính qui, trường Đại học TDTT Đà Nẵng đã đầu tư thích hợp cho công tác giảng dạy và học tập môn tiếng Anh tại trường. Đội ngũ giáo viên tổ tiếng Anh cũng không ngừng tìm tòi những phương pháp giảng dạy phù hợp để nâng cao hơn nữa kết quả học tập của sinh viên giúp cho các em có được trình độ về ngoại ngữ đạt yêu cầu với xã hội sau khi ra trường. Việc dạy và học tiếng Anh tại trường Đại học TDTT trong nhiều năm qua mới chỉ chú trọng đến chương trình tiếng Anh tổng quát. Sinh viên chỉ học lại các kiến thức căn bản về ngữ pháp, từ vựng liên quan đến hoạt động hàng ngày đã được học tại trường phổ thông. Chính vì lẽ đó mà chúng tôi mạnh dạn xây dựng giáo trình tiếng Anh chuyên ngành cho sinh viên ngành TDTT. Sinh viên sẽ được học 3 học phần tiếng Anh chuyên ngành (180 tiết) sau khi đã hoàn thành 120 tiết chương trình tiếng Anh tổng quát trong năm học đầu tiên. Chúng tôi hy vọng và mong muốn rằng giáo trình này sẽ giúp trang bị cho sinh viên, HLV các thuật ngữ chuyên ngành TDTT, cụ thể là đối với các môn thể thao như môn bóng đá, bóng chuyền, ...và các lĩnh vực nghiên cứu thể thao như quản lý thể thao, tâm lý thể thao, y học thể thao, ...Sinh viên còn có cơ hội ôn lại các điểm ngữ pháp xuất hiện trong bài khóa, rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và thực hành dịch thuật. Qua đây họ thông hiểu hơn về các điều luật cũng như thể thức thi đấu. Ngoài ra họ có cơ hội để giao lưu cùng bạn bè quốc tế mà không bị rào cản về ngôn ngữ. Giáo trình này lần đầu tiên được biên soạn chắc chắn khi biên soạn sẽ có nhiều thiếu sót. Chúng tôi rất mong các đồng nghiệp, giảng viên chuyên ngữ và các bạn sinh viên đóng góp ý kiến để cuốn giáo trình này được hoàn thiện. Chúng tôi xin chân thành cám ơn Lãnh đạo nhà trường và Bộ môn Khoa học cơ bản đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng tôi hoàn thành giáo trình này. TS. Trần Quang Hải & Cộng sự
4 Phần I: Các môn thể thao không bóng (Part I: Kinds of sports without a ball) UNITS PAGE UNITS PAGE Unit 3: Badminton 55 1. Pre-reading task 55 2. Reading text 55 3. New words 58 4. Reading comprehension 60 1. Questions 60 2. True/False 60 5. Vocabulary 61 1. Gap-filling 61 2. Matching 62 6. Word study: Compound Adjectives 62 7. Grammar focus: Superlatives Adjectives 64 8. Further exercises 68 9. Further reading 70 10. Post-reading task 71 Unit 4: Swimming 72 1. Pre-reading task 72 2. Reading text 72 3. New words 76 4. Reading comprehension 78 1. Questions 78 2. True/False 79 5. Vocabulary 79 1. Gap-filling 79 2. Matching 80 6. Word study: The prefixes: super- /under- / over- / sub-/ sur-/ dis-/ + N→ N 81 7. Grammar focus: Equal comparisons 83 8. Further exercises 85 9. Further reading 87 10. Post-reading task 88