PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Writing.pdf

LÝ THUYẾT Bài thi viết: 4 parts- 50 phút Part 1: - Trả lời ngắn: 1- 5 từ - Số câu hỏi: 5 câu - Không trả lời quá cụt ngủn, nếu viết câu đầy đủ không bị vượt quá 5 từ thì nên viết đầy đủ câu. Ví dụ: 1. What is your favorite time of the year? It is spring. 1. Thời gian yêu thích của bạn trong năm là gì? Đó là mùa xuân. 2. What do you usually do in the morning? I play tennis. 2. Bạn thường làm gì vào buổi sáng? Tôi chơi tennis. 3. What is the weather like today? It rains cats and dogs. 3. Thời tiết hôm nay như thế nào? Mưa như trút nước. 4. How do you get here? By bus. 4. Bạn đến đây bằng cách nào? Bằng xe buýt. 5. What are you wearing today? I am wearing a T-shirt. Bạn mặc gì hôm nay? Tôi đang mặc 1 chiếc áo phông. ( TRÁNH VIẾT LẶP TỪ ĐỂ ĐẠT ĐIỂM CAO NHA, THAY BẰNG CẤU TRÚC I’M KEEN ON/ I’M INTO KHI NÓI VỀ SỞ THÍCH NHA) is listen (LISTENING) to music. Part 2: - Số câu hỏi: 1
- Số từ yêu cầu: 20-30 từ TIPS DÀNH CHO TRƯỜNG HỢP KHÔNG THỂ NGHĨ RA IDEAS: Part 2: Công thức: To be honest, I do not get used to + Ving -> (cụm hay) hành động ở đề bài because I have no free time. In addition, -> (liên từ), I am not a big fan of hành động ở đề bài so I rarely do it. Ví dụ: When do you often play sports? Áp dụng: To be honest, I do not get used to playing sports because I have no free time. In addition, I am not a big sports fan, so I rarely do it. => có 1 cấu trúc hay: get used to + Ving (nhớ là Ving nhé) và 1 liên từ: In addition, giúp ăn điểm hiệu quả. Part 3: - Số câu hỏi: 3 - Số từ yêu cầu: 30-40 từ/ 1 câu TIPS DÀNH CHO TRƯỜNG HỢP KHÔNG THỂ NGHĨ RA IDEAS: Part 3: ● Nếu chỉ có câu hỏi Công thức như Part 2: Vd: 2. Do you like playing team sports or alone? Áp dụng: To be honest, I do not get used to / am not into playing sports because I have no free time. In addition, I am not a big fan of sports, so I do not like playing in either team sports or alone. ● Nếu có 1 câu khẳng định trước câu hỏi Công thức:
I partly => (trạng từ) agree that + câu khẳng định because of various reasons. On the other hand, => (liên từ) I think not only me but other people hành động ở đề bài theo cách khác. Vd: 3. Nowadays, technology makes people's lives easier but also makes them lazy and dislike exercise. Do you agree with this opinion? Áp dụng: I partly agree that nowadays, technology makes people’s lives easier, but it also makes them lazy and dislike exercise for various reasons. On the other hand, I think I and other people are not keen on exercise. (dislike: không thích = to be not keen on). ● Nếu câu hỏi về lý do tham gia câu lạc bộ I want to join the ... Club for a lot of reasons. First, I think the club can help me have more chances to make friends with strange people. Second, now is a good time for me to change my timetable. Part 4: Viết 2 emails. - EMAIL CHO BẠN KHOẢNG 50 TỪ (KHÔNG VIẾT QUÁ 70 TỪ): NỘI DUNG CHIA SẺ CẢM XÚC VUI MỪNG VỚI NGƯỜI BẠN CỦA MÌNH SAU KHI NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO TỪ CÂU LẠC BỘ NÀO ĐÓ / ĐƯA RA QUAN ĐIỂM CỦA BẢN THÂN CHO THÔNG BÁO ĐÓ - EMAIL CHO QUẢN LÝ 120-150 TỪ (KHÔNG VIẾT QUÁ 170 TỪ) : NỘI DUNG CẢM ƠN NGƯỜI QUẢN LÝ ĐÃ GỬI EMAIL THÔNG BÁO VỀ SỰ KIỆN SẮP DIỄN RA TẠI CÂU LẠC BỘ VÀ ĐƯA QUAN ĐIỂM / SUY NGHĨ CỦA BẢN THÂN VỀ SỰ KIỆN ĐÓ Cách để làm bài này dễ nhất là dựa vào form bên dưới trung tâm cho. Mỗi 1 phần các bạn chọn ra 1 câu để ghép lại thành bài rồi học thuộc nó. Đi thi cứ vậy mà viết vào chỉ khác nhau chỗ thông báo của CLB ( phần này ta dựa vào đề bài để đưa nguyên đoạn đó vào bài mình ). Như vậy ta chỉ cần học 1 bài sẽ làm được mọi đề nên anh sẽ không đưa Part 4 của Writing vào tài liệu nữa mà
để tụi em tập trung ôn Part 2,3 Thư informal - Yêu cầu: + Viết cho bạn + tầm 40- 50 words - Format 1. Chào hỏi Dear... / Hi... How are you? / How are things (with you)? / How's it going? 2. Viết lý do I’m (just) writing to let you know about ( bad news/ Good news). 3. Nhắc lại tin được nhận: The club has just told us that + clause (đề bài) / Have you read the notice from the ... club about ... 4. Bày tỏ cảm xúc - I’m very disappointed/ dissatisfied/ frustrated to learn about the news. - This lets me down - I was shocked/ angry/ furious when I heard about the news. - What an inconvenience! (Sao bất tiện thế!) - How frustrating! (Thật đáng thất vọng!) - How do they expect us to pay so much? 5. Hành động - I’m going to write a complaint letter to the manager! - I’m going to call them tonight and talk about it! 6. Cái kết Well, time to go/ Got to go now! (Thôi tớ phải đi rồi)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.