Nội dung text Lớp 12. Đề giữa kì 1 (Đề số 9).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 9 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, K = 39, Ca = 40. Câu 1. Nhóm peptide có cấu tạo là A. -CO-NH 2 . B. -CO-NH-. C. -COOH. D. -CO-. Câu 2. Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: Số chất giặt rửa tổng hợp là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Xà phòng được điều chế bằng phản ứng nào sau đây? A. Thủy phân chất béo trong môi trường acid. B. Hydrogen hóa chất béo lỏng. C. Oxi hóa hoàn toàn chất béo rắn. D. Thủy phân chất béo trong môi trường base. Câu 4. Aniline tác dụng với (HNO 2 +HCl) ở 0 – 5 o C tạo muối diazonium theo phản ứng sau: C 6 H 5 NH 2 + HONO + HCl o05C X + 2H 2 O Chất X là A. [C 6 H 5 N 2 ] + Cl – . B. [C 6 H 5 NH 2 ] + Cl – . C. [C 6 H 5 NH 3 ] + Cl – . D. [C 6 H 5 N 2 H] + Cl – . Câu 5. Các amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao và thường tan tốt trong nước là do các amino acid tồn tại dạng A. ion dương. B. ion âm. C. ion lưỡng cực. D. muối acid. Câu 6. Trong các carbohydrate cho dưới đây, hợp chất nào chứa liên kết -1,6-glycoside trong phân tử? A. Saccharose. B. Glucose. C. Amylopectin. D. Cellulose. Câu 7. Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein? A. Saccharose. B. Triglyceride. C. Albumin. D. Cellulose. Câu 8. Tính chất hoá học của peptide và protein đều có A. phản ứng nitro hóa. B. phản ứng thuỷ phân. C. phản ứng trùng ngưng. D. phản ứng trùng hợp. Câu 9. Tính lưỡng tính của amino acid thể hiện qua phản ứng với A. acid mạnh, base mạnh. B. acid, kim toại kiềm. C. alcohol trong môi trường acid mạnh. D. Cu(OH) 2 , loại phản ứng màu biuret. Câu 10. Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amine đơn chức tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là Mã đề thi: 999
A. 300. B. 450. C. 400. D. 250. Câu 11. Isoamyl acetate là ester có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl acetate là A. CH 3 CH 2 COOCH 2 CH 3 . B. CH 3 COOCH 2 CH 2 CH(CH 3 ) 2 . C. CH 3 COOCH 3 . D. HCOOCH 2 CH 2 CH(CH 3 ) 2 . Câu 12. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Phân tử chất béo chứa nhiều gốc acid béo no thì chất béo đó thưởng ở trạng thể rắn. B. Các chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Các chất béo bị thủy phân không hoàn toàn trong môi trường acid. D. Chất béo là đồng đẳng với dầu, mỡ dùng để bôi trơn động cơ. Câu 13. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X(C 4 H 8 O 2 ) oNaOH,t ancol Y oCO,xt,t CH 3 COOH. Công thức của X là A. HCOOCH 2 CH 2 CH 3 . B. C 2 H 5 COOCH 3 . C. CH 3 COOC 2 H 5 . D. HCOOCH(CH 3 ) 2 . Câu 14. Cho biểu đồ nhiệt độ sôi ( o C) của một số chất như sau: Số chất là chất khí ở điều kiện chuẩn (25 o C, 1 bar) là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Glucose tinh khiết là chất rắn, không tan trong nước. B. Fructose tinh khiết là chất rắn, có vị chua của hoa quả. C. Saccharose tinh khiết là chất rắn, màu nâu, có vị ngọt. D. Maltose tinh khiết là chất rắn, tan tốt trong nước, có vị ngọt. Câu 16. Đun nóng 3,7 gam propionic acid với 2,76 gam ethyl alcohol có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác. Khối lượng ester tạo thành khi hiệu suất phản ứng 40% là bao nhiêu gam? A. 1,76. B. 5,10. C. 2,45. D. 2,04. Câu 17. Quan sát cấu tạo của glucose và fructose dưới đây: Nhóm -OH hemiacetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose lần lượt ở các vị trí nào? A. Cùng ở carbon số 1. B. Carbon số 1 và carbon số 2. C. Carbon số 2 và carbon số 1. D. Cùng ở carbon số 2.
Câu 18. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X thì thu được 3 mol glycine; 1 mol alanine và 1 mol valine. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X ngoài các amino acid thì còn thu được tripeptide Gly- Gly-Val và hai dipeptide Ala-Gly, Gly-Ala. Amino acid đầu N và amino acid đầu C của X lần lượt là A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Enzyme là các xúc tác sinh học có tính chất đặc hiệu cho mỗi loại phản ứng và bị giảm hoặc mất đặc tính xác tác ở nhiệt độ cao. b. Tất cả các peptide đều tạo được hợp chất màu xanh tím với Cu(OH) 2 /OH – . c. Thuỷ phân không hoàn toàn protein thu được hỗn hợp các -amino acid. d. Nhỏ vài giọt dung dịch HNO 3 vào lòng trắng trứng thấy chuyển thành màu vàng. Câu 2. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về acid béo và chất béo? a. Acid béo thường có gốc hydrocarbon mạch dài và số nguyên tử carbon lẻ. b. Khi xà phòng hoá chất béo, sản phẩm thu được là glycerol và các acid đơn chức. c. Chất béo có nhiều gốc acid no thường ở dạng rắn, còn chất béo có nhiều gốc acid không no thường ở dạng lỏng. d. Acid béo omega-3 là các acid béo không no có liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 nếu đánh số từ nhóm carboxyl (-COOH). Câu 3. Glutamic acid có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng cấu trúc tế bào của con người. Glutamic acid có cấu trúc như hình bên và có điểm đẳng điện pI = 3,2 (pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có độ ion lưỡng cực bằng 0, nghĩa là tổng điện tích bằng 0). Khi pH < pI, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. a. Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức. b. Tên bán hệ thống của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid. c. Trong dung dịch pH = 3,2, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion. d. Trong dung dịch pH = 6, có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và glycine bằng phương pháp điện di. Câu 4. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho khoảng 5 ml dung dịch hồ tinh bột 1% vào ống nghiệm. Sau đó thêm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1M vào, lắc đều. Bước 2: Đặt ống nghiệm trong một cốc thuỷ tinh chứa nước nóng, đun cách thuỷ trong 10 phút. Sau đó để nguội. Bước 3: Thêm từ từ NaHCO 3 vào ống nghiệm đến khi ngừng sủi bọt khí. Bước 4: Cho khoảng 2 mL dung dịch thu được vào ống nghiệm chứa Cu(OH) 2 (được điều chế bằng cách cho 0,5 ml dung dịch CuSO 4 , 5% vào 2 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ). Sau đó đặt ống nghiệm trong cốc thuỷ tinh chúa nước nóng khoảng 5 phút. a. Sau bước 1, thu được dung dịch đồng nhất. b. Trong bước 2, đã xảy ra phản ứng thủy phân tinh bột tạo thành glucose. c. Trong bước 3, NaHCO 3 được thêm vào nhằm mục đích làm tăng tốc độ phản ứng thủy phân ở bước 2. d. Sau bước 4, thu được dung dịch màu xanh lam. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các hợp chất sau: glucose, ethyl acetate, glycerol, maltose, formaldehyde, tinh bột và cellulose. Có bao nhiêu hợp chất thuộc loại carbohydrate? Câu 2. Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:
Có bao nhiêu chất trong số các chất trên không phải là amino acid có trong thiên nhiên trong cơ thể sinh vật? Câu 3. Có 4 ống nghiệm đựng Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm. Nhỏ từ từ vào từng ống nghiệm và khuấy đều dung dịch đựng các chất riêng rẽ sau: protein, ethylamine, aniline, alanine và saccharose. Có bao nhiêu ống nghiệm chứa chất hoà tan được Cu(OH) 2 ? Câu 4. Có bao nhiêu tripeptide mạch hở ứng với công thức phân tử C 8 H 15 N 3 O 4 ? Câu 5. Xà phòng hoá hoàn toàn 4,42 g triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp các muối sodium linoleate, sodium oleate và sodium stearate. Hydrogen hoá hoàn toàn m gam X cần dùng V lít khí hydrogen ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 6. Trong quá trình hô hấp, glucose với oxygen tạo ra carbon dioxide, hơi nước và giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động cơ thể theo phương trình nhiệt hóa học: 6126222rCHOs6O 6COg 6HOg,H0 Enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình được cho trong bảng sau: Chất C 6 H 12 O 6 (s) O 2 (g) CO 2 (g) H 2 O(g) o r298H –1273,3 0 –393,5 –285,8 Trong một ngày, cơ thể con người bình thường cần khoảng 2200 kJ năng lượng để duy trì hoạt động. Cần tiêu thị bao nhiêu gam glucose để cung cấp đủ năng lượng trên? Giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.