PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text PHẦN III CÂU HỎI TLN - GV.docx

PHẦN III: CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Trong một vùng bình nguyên, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.10 6 Kcalo/m 2 /ngày. Thực vật đồng hoá được 0,35% tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Động vật ăn cỏ tích luỹ được 25%, còn động vật ăn thịt bậc 1 tích luỹ được 1,5% năng lượng của thức ăn. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là bao nhiêu phần trăm (%)? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Đáp án 0 , 3 8 Hướng dẫn giải Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.10 6 Kcalo/m 2 /ngày  Thöïc vaät ñoàng hoùa 0,35% Sinh vật sản xuất ( 3.10 6  0,35% = 10500 Kcal)  Ñoäng vaät tieâu thuï baäc 1 tích luõy 25% Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (10500  25% = 2625 Kcal)  Ñoäng vaät tieâu thuï baäc 2 tích luõy 1,5% Sinh vật tiêu thụ bậc 2 (2625  1,5% = 39 Kcal) Vậy hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là 39 .100% 10500  0,37% Câu 2. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1100000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 165000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 13200 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 924 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 trong chuỗi thức ăn trên là bao nhiêu % (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Đáp án 0 , 1 5 Đáp án: 15% = 0,15 Hướng dẫn giải Sinh vật tiêu thụ bậc: (bậc dinh dưỡng cấp 1)  Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1100000 Kcal (bậc dinh dưỡng cấp 2)  Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 165000 Kcal (bậc dinh dưỡng cấp 3)  Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 13200 Kcal (bậc dinh dưỡng cấp 4) 
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 924 Kcal (bậc dinh dưỡng cấp 5) H bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 = 165000 1100000 = 15% Câu 3. Khoảng bao nhiêu kg sinh vật ăn thịt có thể được tạo ra bằng một khu cánh đồng có chứa 1000 kg thức ăn thực vật? Đáp án 1 0 Hướng dẫn giải Có khoảng 10% năng lượng và sinh khối được đi tyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn. — Có khoảng 0,1 × 1000 = 100 kg sinh vật ăn có được tạo ra. — Có khoảng 0,1 × 100 = 10 kg sinh vật ăn thịt được tạo ra. Câu 4. Cho các thông tin ở bảng dưới đây: Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là bao nhiêu % (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Đáp án 0 , 0 4 Câu 5. Cho tháp năng lượng sau,hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 là Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là đại bang, hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 là bao nhiêu % (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Đáp án 0 , 4 5 Hướng dẫn giải 0,5.10 2 /1,1.10 2 .100 =45,4545% Câu 6. Sử dụng chuỗi thức ăn sau: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.10 2 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.10 2 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là bao nhiêu phần trăm (%)? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Hướng dẫn giải Đáp án 0 , 4 2
Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) (bậc dinh dưỡng cấp 1) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) (bậc dinh dưỡng cấp 2) sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.10 2 calo) (bậc dinh dưỡng cấp 3) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.10 2 calo) (bậc dinh dưỡng cấp 4). H bâc dd cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 = 2 4 0,5.10 1,2.10 = 0,42% Câu 7. Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã người ta thu được số liệu như sau, Dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn này có thể là? (hãy viết liền các số tương ứng với trình tự đúng) Loà i Số cá thể Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (đơn vị tính theo mức tương quan) Binh quân năng luợng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị tính theo múc tương quan) 1 1000 25,0 1,0 2 5 10.0 2,0 3 500 0,002 1,8 4 5 300000 0,5 Đáp án 4 1 2 3 Hướng dẫn giải Loà i Số cá thể Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (đơn vị tính theo mức tương quan) Binh quân năng luợng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị tính theo múc tương quan) Năng lượng tích luỹ 1 1000 25,0 1,0 25000 2 5 10.0 2,0 100 3 500 0,002 1,8 1,8 4 5 300000 0,5 75000 Câu 8. Khi nói về tháp sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. 2.Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnhnhỏ. 3.Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn là hình tháp biểu diễn năng lượng của các bậc dinh dưỡng. 4. Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn là hình tháp biểu diễn sinh thái và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. 5.Tháp sinh khối có giá trị cao nhất do mỗi bậc dinh dưỡng đều được biểu thị bằng số lượng chấtsống. 6.Đối với những hệ sinh thái có sinh khối của sinh vật cung cấp nhỏ và có chu kì sống ngắn thì hình tháp khối lượng có dạng ngược. Đáp án 3 Hướng dẫn giải 2,3,6 đúng 1 Sai. Tháp số lượng có thể có dạng đáy nhỏ, đỉnh lớn như mối quan hệ kí sinh – vật chủ. 4 Sai. Tháp sinh khối có thể có dạng ngược (khác với chuẩn) ở sinh vật cung cấp nhỏ và có chu kì sống ngắn (như phiêu sinhvật) 5 Sai. Tháp sinh khối có giá trị cao nhất do mỗi bậc dinh dưỡng đều được biểu thị bằng khối lượng chất sống. Câu 9. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 1.Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với điều kiện môi trường sống. 2.Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.