PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 01. FILE HỌC SINH.docx

BÀI TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA PHƯƠNG PHÁP Phương trình dao động điều hòa: cosxAt Các đại lượng không đổi Biên độ A(A0) Tần số góc:  Pha ban đầu:  ĐỀ BÀI Ví dụ 1: Một vật thực hiện 20 dao động trong 10 giây với biên độ A5 cm . Xác định phương trình dao động của vật khi biết tại thời điểm ban đầu, vật ở VTCB theo chiều dương. Ví dụ 2: Một vật dao động với quỹ đạo dài 6 cm , trong 2 giây thực hiện được 1 dao động, thời điểm ban đầu vật ở vị trí biên dương. Xác định phương trình dao động của vật. Ví dụ 3: Vật dao động điều hòa có vận tốc khi qua VTCB là 20 cm/s . Khi đến vị trí biên thì gia tốc là 2 200 cm/s . Chọn t0 là lúc vật đi qua vị trí 2 A theo chiều âm của trục tọa độ. Xác định phương trình dao động của vật. Ví dụ 4: Vật dao động điều hòa tại t0 và tần số góc 10rad/s và có li độ 22 cmx , khi đó vận tốc của vật là 22cm/s . Xác định phương trình dao động của vật. Ví dụ 5: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 16 cm . Trong 2 3 phút vật thực hiện được 40 dao động. Chọn gốc tọa độ tại VTCB, gốc thời gian là lúc vật có li độ 43 cm và đang ra xa VTCB. Viết phương trình dao động. HƯỚNG DẪN GIẢI Ví dụ 1: Một vật thực hiện 20 dao động trong 10 giây với biên độ A5 cm . Xác định phương trình dao động của vật khi biết tại thời điểm ban đầu, vật ở VTCB theo chiều dương. Cách giải:
Biên độ dao động: A5 (cm) Chu kì của dao động là: 100,5 20 t Ts n Tần số góc của dao động là: 224rad/s 0,5T   Thời điểm ban đầu vật ở VTCB theo chiều đương, ta có VTLG: Từ VTLG ta thấy pha ban đầu của dao động là: rad 2   Phương trình dao động của vật là: 5cos4cm 2xt     Ví dụ 2: Một vật dao động với quỹ đạo dài 6 cm , trong 2 giây thực hiện được 1 dao động, thời điểm ban đầu vật ở vị trí biên dương. Xác định phương trình dao động của vật. Cách giải: Chiều dài quỹ đạo dao động của vật là: 626 cm3cm 22 L LAA Chu kì của dao động là: 2Ts 22rad/s 2T   Thời điểm ban đầu vật ở vị trí biên dương  pha ban đầu: 0
Phương trình dao động của vật: 3coscmxt Ví dụ 3: Vật dao động điều hòa có vận tốc khi qua VTCB là 20 cm/s . Khi đến vị trí biên thì gia tốc là 2 200 cm/s . Chọn t0 là lúc vật đi qua vị trí 2 A theo chiều âm của trục tọa độ. Xác định phương trình dao động của vật. Cách giải: Vận tốc của vật khi qua VTCB là: max20 cm/svA Gia tốc của vật ở vị trí biên (âm) là: 22max200cm/s Aa Xét: 2max max 200 10rad/s 20 aA vA    Biên độ dao động: max202cm 10 v A  Thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí 2 A theo chiều âm của trục tọa độ, ta có VTLG: Từ VTLG ta thấy pha ban đầu của dao động là: rad 3   Phương trình dao động của vật: 2cos10cm 3xt    Ví dụ 4: Vật dao động điều hòa tại t0 và tần số góc 10rad/s và có li độ 22 cmx , khi đó vận tốc của vật là 22cm/s . Xác định phương trình dao động của vật.
Cách giải: Áp dụng công thức độc lập với thời gian, ta có: 222222 222 800 84cm 100 vv xAAx  Tại thời điểm t0 , li độ và vận tốc của vật là: 4cos22 10.4.sin40sin202 x v        2 cos 2 2 sin 2           Ta có VTLG: Từ VTLG ta thấy pha ban đầu của dao động là: rad 4   Phương trình dao động của vật là: 4cos10cm 4xt     Ví dụ 5: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 16 cm. Trong 2 3 phút vật thực hiện được 40 dao động. Chọn gốc tọa độ tại VTCB, gốc thời gian là lúc vật có li độ 43 cm và đang ra xa VTCB. Viết phương trình dao động. Cách giải: Biên độ của dao động là:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.