Nội dung text Lớp 10. Đề giữa kì 2 (Đề số 6).docx
0 32r298CaCO(s)CaO(s)CO(s)H178,29kJ Biết hiệu suất hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi là 66%. Tính giá trị của m theo đơn vị kg. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron và xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử: NaCl + H 2 O ®pdd cãmµngng¨n NaOH + H 2 + Cl 2 Câu 2. Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng dùng nhôm để khử các oxide kim loại ở nhiệt độ cao. Ứng dụng phổ biến của phản ứng là hàn đường ray xe lửa: 2Al(s) + Fe 2 O 3 (s) 2Fe(s) + Al 2 O 3 (s) Biết 0 f298H của Fe 2 O 3 (s) là –824,2 kJ/ mol, của Al 2 O 3 (s) là –1675,7 kJ/ mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích vì sao phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 3. Ion Ca 2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC 2 O 4 ) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium penmanganate (KMnO 4 ) trong môi trường acid theo phản ứng sau: CaC 2 O 4 + KMnO 4 + H 2 SO 4 → CaSO 4 + K 2 SO 4 + MnSO 4 + CO 2 ↑ + H 2 O Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO 4 4,88.10 -4 M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca 2+ /100 mL máu. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 6 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I (4,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câ u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA Tải đề trên website để xem đầy đủ nội dung C C A Phần II (2,0 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 2 a S b S b S c Đ c Đ d S d S Phần III (1,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 Đáp án 12 184 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm