PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text [0386.117.490]_Đề Số 01_KT Chương 1_Mệnh Đề Và Tập Hợp_Lời Giải_Toán 10_CD_Form 2025.Docx.pdf

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. BẢNG ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn B B C A C D D A B D C A PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm -Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. -Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. -Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. -Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Đ a) S a) Đ a) Đ b) S b) S b) S b) S c) S c) S c) Đ c) Đ d) Đ d) Đ d) S d) S PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu 1 2 3 4 5 6 Chọn -765 8025 24 8 45 1 LỜI GIẢI CHI TIẾT PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cho các phát biểu sau đây: 1. “Sô 11 là số nguyên tố” 2. “Tam giác vuông có một góc bằng 90o ” 3. “Các em hãy cố gắng học tập thật tốt nhé !” 4. “Mọi hình chữ nhật đều nội tiếp được đường tròn” Hỏi trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu là mệnh đề? A. 4 . B. 3 . C. 2 . D . 1. Lời giải Chọn B Mệnh đề là một khẳng định có tính đúng hoặc có tính sai, không thể vừa đúng vừa sai. Các câu cầu khiến, câu hỏi, câu cảm thán thì không phải là mệnh đề, vì nó không có tính chất đúng – sai rõ ràng. Câu 2: Cho các tập hợp số A = − ( ;5) và B = − 2;10) thì A. A B  = −( 2;10). B. A B  = − 2;5) . C. A B  = − ( ;10). D. A B  = (5;10) . Lời giải Chọn B Câu 3: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào có mệnh đề đảo là đúng?


Số học sinh được khen thưởng là 7 học sinh. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai . Câu 1: Kết thúc học kì I, lớp 10B của trường THPT X tổng kết như sau: Có hai mức học lực giỏi và khá, hai mức hạnh kiểm tốt và khá. Trong đó có 7 em đạt được danh hiệu học sinh giỏi, 10 em học lực giỏi, 36 em học lực khá, 31 em hạnh kiểm tốt. Các mệnh đề sau đúng hay sai? a) Lớp 10B có 46 học sinh. b) Lớp 10B có 36 em đạt danh hiệu học sinh khá. c) Số học sinh hạnh kiểm tốt nhiều hơn số học sinh hạnh kiểm khá của lớp 10B là 16 em. d) Số học sinh đạt học lực khá, hạnh kiểm khá của lớp 10B là 5 em. Lời giải a) Do lớp 10B có hai mức học lực giỏi và khá. Nên số học sinh của lớp 10B là: 10 36 46 + = . Suy ra mệnh đề đúng. b) Lớp 10B có số học sinh đạt danh hiệu học sinh khá là: 46 7 39 − = . Suy ra mệnh đề sai. c) Lớp 10B có số học sinh đạt hạnh kiểm khá là: 46 31 15 − = . Ta có: 31 15 16 − =  Số học sinh hạnh kiểm tốt nhiều hơn số học sinh hạnh kiểm khá của lớp 10B là 16 em. Suy ra mệnh đề đúng. d) Lớp 10B có hai mức học lực giỏi và khá, hai mức hạnh kiểm tốt và khá nên ta có 4 nhóm học sinh như sau: HL giỏi + HK tốt HL giỏi + HK khá HL khá + HK tốt HL khá + HK khá Lớp 10B có số học sinh đạt học lực khá và hạnh kiểm tốt là: 31 7 24 − = . Lớp 10B có số học sinh đạt học lực khá và hạnh kiểm khá là: 36 24 12 − = . Suy ra mệnh đề sai. Câu 2: Cho hai tập hợp A =1;5, B = − ( ;2) và C =2;4) a) Tập hợp A x x =     |1 5 .  b) A B  =1;2 . c) ( ) 2 . A B C   =  d) Với  x 3 ta luôn có 1 ;5 . + +  = x x B   Lời giải a) Tập hợp A x x =     |1 5 .  Khẳng định a) sai. b) Ta xác định được A B  =1;2 .) Khẳng định b) sai. c) Ta có A B  =1;2)  ( ) . A B C   = Khẳng định c) sai. d) Ta có 1 4 3 5 8 x x x  +       +  mà C =2;4) nên 1 ;5 . + +  = x x B   Khẳng định d) đúng. Câu 3: Trong lớp 10A có 44 học sinh trong đó có 30 học sinh giỏi tiếng Anh, 20 học sinh giỏi tiếng Pháp và 14 học sinh giỏi cả hai tiếng Anh và Pháp. Các mệnh đề sau đúng hay sai? a) Có 16 học sinh chỉ giỏi tiếng Anh.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.