Nội dung text Bài 3. Ôn tập chương 1 và đề kiểm tra - HS.docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 11 – CHƯƠNG 1 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. PHẦN I (3 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho phản ứng hoá học sau: H 2 (g) + Br 2 (g) ⇀ ↽ 2HBr(g). Biểu thức hằng số cân bằng (K C ) của phản ứng trên là A. C22 2[HBr] K BrH . B. 2 C 22 [HBr] K HBr . C. 22 C2 HBr K [HBr] . D. 22 C HBr K 2[HBr] . Câu 2. Hằng số cân bằng K C của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nồng độ. B. Nhiệt độ. C. Áp suất. D. Chất xúc tác. Câu 3. Cho cân bằng hoá học: PCl 5 (g) ⇀ ↽ PCl 3 (g) + Cl 2 (g); or298H > 0. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi A. thêm PCl 3 vào hệ phản ứng. B. tăng áp suất của hệ phản ứng. C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. D. thêm Cl 2 vào hệ phản ứng. Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là quá trình phân li một chất trong nước thành ion. B. Sự điện li quá trình hoà tan một chất vào nước tạo thành dung dịch. C. Sự điện li là quá trình phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hoá - khử. Câu 5. Thang pH được dùng để A. biểu thị độ acid của dung dịch. B. biểu thị độ base của dung dịch. C. biểu thị độ acid, base của dung dịch. D. biểu thị độ mặn của dung dịch. Câu 6. Các chất trong dãy nào sau đây là những chất điện li mạnh? A. HCl, NaOH, CH 3 COOH. B. KOH, NaCl, H 3 PO 4 . C. HCl, CuSO 4 , Ba(OH) 2 . D. NaNO 3 , NaNO 2 , NH 3 . Câu 7. Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thủy phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thủy phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thủy phân tạo môi trường base. Trong dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. KNO 3 . B. K 2 SO 4 . C. Na 2 CO 3 . D. NaCl. Câu 8. Trong phản ứng sau đây: H 2 S(aq) + H 2 O(l) ⇀ ↽ HS - (aq) + H 3 O + (aq). Chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – lowry? A. H 2 S và H 2 O. B. H 2 S và H 3 O + . C. H 2 S và HS – . D. H 2 O và H 3 O + . Câu 9. Cho các nhận xét sau: a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau. c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất đầu. d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi. Các nhận xét đúng là A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c). D. (a) và (d). Câu 10. Lắp bộ dụng cụ gồm 2 ống nghiệm có nhánh (a) và (b), được nối với nhau bằng một ống nhựa mềm, có khóa K như hình: Mã đề thi: 201
Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO 2 (g) (màu nâu đỏ) ⇀ ↽ N 2 O 4 (g) (không màu). Biết khi ngâm ống nghiệm (a) vào cốc nước đá thì màu của ống nghiệm (a) nhạt dần. Phản ứng thuận có A. o r298H > 0, phản ứng tỏa nhiệt. B. o r298H < 0, phản ứng tỏa nhiệt. C. o r298H > 0, phản ứng thu nhiệt. D. o r298H < 0, phản ứng thu nhiệt. Câu 11. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? A. H 2 SO 4 . B. K 2 SO 4 . C. KOH. D. NaCl. Câu 12. Nhiệt độ thùng vôi mới tôi lên tới 150 o C và có giá trị pH = 13,1. Vì vậy nếu chẳng may bị ngã vào thùng vôi mới tôi thì người đó vừa bị bỏng do nhiệt ướt, vừa bị bỏng do kiềm. Bỏng vôi mới tôi sẽ để lại những vết sẹo lồi, lõm hoặc loang lổ trông rất xấu. Nhưng nếu được sơ cứu kịp thời thì hậu quả để lại sẽ được giảm đi nhiều. Hãy lựa chọn một phương án sơ cứu mà em cho là có hiệu quả nhất trong các phương án dưới đây? A. Dội nước lạnh liên tục vào cho sạch vôi rồi dùng nước mắm rửa vết bỏng. B. Dội nước lạnh liên tục vào cho sạch vôi rồi phủ lên một lớp kem đánh răng lên vết bỏng. C. Chỉ dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi. D. Dội nước lạnh liên tục vào cho sạch rồi dùng giấm ăn rửa vết bỏng. PHẦN II (2 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Xét hệ cân bằng: 2NO 2 (g) ⇀ ↽ N 2 O 4 (g). Dữ liệu thực nghiệm về nồng độ các khí trước và sau khi hệ đạt trạng thái cân bằng ở 25 o C được ghi lại ở bảng dưới đây: Thí nghiệm Nồng độ ban đầu (mol/L) Nồng độ ở trạng thái cân bằng (mol/L) 2NOC 24NOC [NO 2 ] [N 2 O 4 ] 1 0,0000 0,6700 0,0547 0,6430 2 0,0500 0,4460 0,0457 0,4480 a) Giá trị của biểu thức 2 2 24 [NO] [NO] gọi là hằng số cân bằng của K C của phản ứng. b) Hằng số cân bằng K C của hai thí nghiệm có giá trị xấp xỉ nhau. c) Nếu thực hiện phản ứng này ở nhiệt độ 70 o C thì giá trị của biểu thức 24 2 2 [NO] [NO] không thay đổi. d) Thực nghiệm cho thấy hằng số cân bằng K C của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào nồng độ của các chất. Câu 2. Tiến hành chuẩn độ dung dịch HCl x (M) theo các bước sau: - Dùng pipette lấy 10 mL dung dịch HCl cho vào bình tam giác (loại 100 mL), nhỏ thêm 1 đến 2 giọt phenolphthalein vào, lắc đều. - Lấy dung dịch NaOH 0,10 M vào burette (loại 25 mL) và điều chỉnh dung dịch trong burette ở mức 0. - Mở khoá burette, nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào bình tam giác (lắc đều bình trong quá trình chuẩn độ), đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt (thời điểm t) thì dừng lại, thể tích dung dịch NaOH 0,10 M trong burette đã dùng là 12,8 mL. a) Tại thời điểm t, dung dịch còn lượng nhỏ HCl.