PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia TP HCM - Đề số 10.doc

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH 2024 ĐỀ SỐ 10 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Tổng số câu hỏi: 120 câu Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) và điền đáp án đúng Cách làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm CẤU TRÚC BÀI THI Nội dung Số câu Phần 1: Ngôn ngữ 1.1. Tiếng Việt 20 1.2. Tiếng Anh 20 Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu 2.1. Toán học 10 2.2. Tư duy logic 10 2.3. Phân tích số liệu 10 Nội dung Số câu Phần 3: Giải quyết vấn đề 3.1. Hóa học 10 3.2 Vật lí 10 3.3. Sinh học 10 3.4. Địa lí 10 3.5. Lịch sử 10
PHẦN 1. NGÔN NGỮ 1.1. TIẾNG VIỆT Câu 1 (NB): Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì…” A. hanh B. râm C. mưa D. lụt Câu 2 (TH): Nội dung nào dưới đây không được thể hiện trong bài thơ Tỏ lòng? A. Vẻ đẹp của hình tượng người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt B. Vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng C. Tình yêu nước, niềm tự hào dân tộc D. Phê phán triều đình phong kiến Câu 3 (NB): Trên đường hành quân xa/ Dừng chân bên xóm nhỏ/ Tiếng gà ai nhảy ổ/ “Cục…cục tác cục ta” (Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh) Đoạn thơ được viết theo thể thơ: A. Lục bát B. 5 tiếng C. 7 tiếng D. Tự do Câu 4 (NB): “Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng” (Truyện Kiều - Nguyễn Du) Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển? A. mình B. nhà C. hoa D. hàng Câu 5 (NB): Điền vào chỗ trống trong câu thơ “Người nói…lay trong rừng rậm/ Cuốc đất dọn cỏ mẹ khuyên con” (Dọn về làng – Nông Quốc Chấn) A. bông B. lá C. cỏ D. hoa Câu 6 (NB): “Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi/ Này của Xuân Hương mới quệt rồi/ Có phải duyên nhau thì thắm lại/ Đừng xanh như lá, bạc như vôi” (Mời trầu – Hồ Xuân Hương) Bài thơ trên thuộc dòng thơ: A. dân gian B. trung đại C. thơ Mới D. hiện đại Câu 7 (TH): Qua tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa, Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm bài học gì? A. Sức sống tiềm tàng của những con người vùng biển B. Cần nhìn nhận cuộc sống và con người một cách đa diện, nhiều chiều, phát hiện ra bản chất thật sau vẻ đẹp bên ngoài của hiện tượng C. Nhẫn nại, cam chịu như người đàn bà làng chài để giữ hạnh phúc gia đình D. Bài học về đấu tranh bảo vệ Tổ quốc Câu 8 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau: A. mải mê B. suông sẻ C. vô hình chung D. vãn cảnh Câu 9 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cậu ấy chẳng bao giờ .... những .... trong cuộc sống” A. hề hà, gian khó B. nề hà, dan khó C. hề hà, gian khó D. nề hà, gian khó Câu 10 (NB): Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Chị Ngọc là người chính chắn, làm việc gì cũng rất chỉn chu.” A. chính chắn B. làm C. chỉn chu D. cả A và C Câu 11 (NB): Các từ “luộc khoai, đạp xe, rán bánh, nướng bánh” thuộc nhóm từ nào? A. Hai từ đơn B. Từ ghép chính phụ C. Từ ghép tổng hợp D. Từ láy Câu 12 (NB): “Anh ấy được khen thưởng hai lần trong năm nay: một lần vào tháng ba, một lần vào miền Bắc” Đây là câu: A. thiếu chủ ngữ B. thiếu vị ngữ C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ D. sai logic Câu 13 (VD): “Nếu tất cả là bác sĩ nổi tiếng thế giới thì ai sẽ là người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất cả đều là nhà khoa học thì ai sẽ là người tưới nước những luống rau? Nếu tất cả là kỹ sư phần mềm thì ai sẽ gắn những con chip vào máy tính?” (Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân) Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên. A. Các câu trên sử dụng phép liên kết lặp B. Các câu trên sử dụng phép liên kết nối . C. Các câu trên sử dụng phép liên tưởng D. Các câu trên sử dụng phép liên kết thế Câu 14 (TH): “Nhờ sự kiên trì và khổ luyện, cuối cùng anh T cũng trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp. Tháng 9 năm nay, anh có tên trong danh sách chính thức dự Seagames 30. Trong suốt giải đấu, anh luôn
cố gắng phấn đấu vì màu cờ sắc áo. Giải đấu kết thúc, anh T chính là người đạt được danh hiệu vua phá lưới môn bóng đá nam Seagames 30.” Trong đoạn văn trên, từ “chuyên nghiệp” được dùng với ý nghĩa gì? A. Chủ yếu làm một nghề nhất định và có chuyên môn về nghề đó. B. Nhà tư bản độc quyền trong một ngành nghề nào đó. C. Người ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải bóng đá. D. Tên một quân cờ trên bàn cờ vua. Câu 15 (NB): Trong các câu sau: I. Anh ấy bị hai vết thương: một vết thương ở đùi, một vết ở Quảng Trị. II. Mặc dù trong những năm qua công ty xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn tình thế nhưng tình hình vẫn không được cải thiện. III. Trong lúc lúng túng, tôi không biết xử trí ra sao. IV. Ông đã dùng cả thuốc tiêm lẫn thuốc kháng sinh nên vẫn không khỏi bệnh. Những câu nào mắc lỗi: A. I và II B. I, III và IV C. III và IV D. I và IV Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu các câu từ 16 đến 20: Mùa thu nay khác rồi Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi Gió thổi rừng tre phấp phới Trời thu thay áo mới Trong biếc nói cười thiết tha! Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đây là của chúng ta Những cánh đồng thơm mát Những ngả đường bát ngát Những dòng sông đỏ nặng phù sa. Nước chúng ta Nước những người chưa bao giờ khuất Ðêm đêm rì rầm trong tiếng đất Những buổi ngày xưa vọng nói về! (Trích “Đất nước” - Nguyêñ Đình Thi, NXB Giáo dục Việt Nam) Câu 16 (NB): Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên. A. Biểu cảm B. Tự sự C. Nghị luận D. Miêu tả Câu 17 (TH): Đoạn thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả? A. Sự xót xa về những nỗi đau của đất nước. B. Lòng căm phẫn của tác giả đối với giặc ngoại xâm. C. Tình cảm yêu mến, tự hào, biết ơn của tác giả đối với đất nước. D. Tình yêu gia đình của tác giả. Câu 18 (NB): Tìm những biện pháp tu từ mà tác giả đã sử dụng trong những câu thơ sau: Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đây là của chúng ta Những cánh đồng thơm mát Những ngả đường bát ngát Những dòng sông đỏ nặng phù sa. A. Hoán dụ, liệt kê, nhân hóa B. Điệp ngữ, liệt kê C. Nói quá, câu hỏi tu từ D. So sánh, chơi chữ, liệt kê Câu 19 (NB): Tác phẩm được viết theo thể thơ gì? A. 5 chữ B. 7 chữ C. 8 chữ D. Tự do Câu 20 (TH): Biện pháp điệp ngữ trong khổ thơ đầu thể hiện điều gì? A. Tạo nhịp điệp cho lời thơ B. Nhấn mạnh niềm tự hào của tác giả về đất nước ta C. Nhấn mạnh quan điểm của tác giả về chủ quyền dân tộc D. Tất cả các phương án trên.
1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): Sometimes she does not agree ______ her husband about child reading but they soon find the solutions. A. with B. for C. on D. of Câu 22 (NB): This is the second time you ______ your door key. A. are losing B. lose C. lost D. have lost Câu 23 (TH): ________ the shops in the city center close at 5.30. A. Many B. Much of C. Some D. Most of Câu 24 (TH): The more you study during this semester, ______ the week before the exam. A. you have to study the less B. the less you have to study C. the least you have to study D. the study less you have Câu 25 (TH): For example, the ________in a monkey family, such as between brother and sister, are often very close. A. relatives B. relation C. relate D. relationships Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): The most common form of treatment it is mass inoculation and chlorination of water sources. A. The most common B. of C. it D. water sources Câu 27 (NB): Onyx is a mineral that can be recognized its regular and straight parallel bands of white, black or brown. A. recognized its B. straight parallel C. of D. or Câu 28 (NB): Native to South America and cultivated there for thousands of years, peanuts is said to have been introduced to North America by early explorers. A. Native B. and cultivated C. is said D. have been introduced Câu 29 (TH): It came as a nice surprise that the script writer would get married with the movie star. A. as B. that C. would get D. with the movie star Câu 30 (NB): All of the students in this course will be assessed according to their attendance, performance, and they work hard. A. All of the students B. according C. performance D. they work hard Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): The thief almost certainly came through the open windows. A. The thief might have come through the open windows. B. The thief should have come through the open windows. C. The thief must have come through the open windows. D. The thief could have come through the open windows. Câu 32 (VDC): “I am very pleased with how things have turned out.” She said to her employees. A. She asked her employees how things had turned out and was pleased to know it. B. She expressed her satisfaction with the ways things had turned out. C. She complimented her employees for making things turn out. D. She wanted her employees to tell her how many things had turned out. Câu 33 (VD): She took the train last night, so she wasn't late. A. If she took the train last night, she would be late. B. Had she not taken the train last night, she would have been late. C. Unless she hadn't taken the train last night, she would be late. D. If she had taken the train last night, she would have been late. Câu 34 (VDC): People say that some Americans are superficially friendly. A. Some Americans are said that they are superficially friendly. B. Some Americans are said as being superficially friendly. C. Some Americans are said to be superficially friendly. D. People are said that some Americans are superficially friendly. Câu 35 (VD): The South of England is drier than the North. A. The South of England is not as dry as the North.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.