PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 4. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - HS.docx

BÀI 4. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC TRONG BẢNG TUẦN HOÀN - Ngày nay, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 118 nguyên tố hóa học, được xây dựng theo nguyên tắc sau: + Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. + Các nguyên tố trong cũng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử. + Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất gần giống nhau. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 1. Ô nguyên tố - Mỗi nguyên tố hoá học được sắp xếp vào một ô của bảng tuần hoàn, được gọi là ô nguyên tố. Ví dụ 1: Ô nguyên tố carbon cung cấp các thông tin về nguyên tử carbon. Ô nguyên tố - Ô nguyên tố cho biết: + Số hiệu nguyên tử (Z). + Kí hiệu hoá học. + Tên nguyên tố.
+ Khối lượng nguyên tử. - Số hiệu nguyên tử (Z) = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử = số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 2. Chu kì .- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần khi đi từ trái qua phải. - Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì (Đánh số từ 1 đến 7). - Chu kì nhỏ: Chu kì 1, 2, 3; Chu kì lớn: Chu kì 4, 5, 6, 7. - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron. 3. Nhóm - Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A (IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IB đến VIIIB). - Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau (Trừ He), do vậy chúng có tính chất gần giống nhau. - Trong cùng một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới, điện tích hạt nhân của nguyên tử các nguyên tố tăng dần. - Tên gọi riêng: Nhóm IA: Nhóm kim loại kiềm Nhóm IIA: Nhóm kim loại kiềm thổ Nhóm VIIA: Nhóm halogen Nhóm VIIIA: Nhóm khí hiếm -Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng. III. VỊ TRÍ CÁC NHÓM NGUYÊN TỐ KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ HIẾM TRONG BẢNG TUẦN HOÀN 1. Các nguyên tố kim loại - Các nguyên tố kim loại nhóm A gồm nhóm IA (trừ nguyên tố hydrogen), nhóm IIA, nhóm IIIA (trừ nguyên tố boron), … + Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA được gọi là nhóm kim loại kiềm. + Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA được gọi là nhóm kim loại kiềm thổ. - Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại, mỗi nhóm B tương ứng với một cột trong bảng tuần hoàn (trừ nhóm VIIIB có 3 cột). 2. Các nguyên tố phi kim - Trong số 118 nguyên tố hoá học đã biết có chưa đến 20 nguyên tố là phi kim. - Ở điều kiện thường, chúng có thể ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí. - Vị trí nguyên tố phi kim trong bảng tuần hoàn: + Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA, VIIA. + Một số nguyên tố thuộc nhóm IIIA, IVA. + Nguyên tố H ở nhóm IA. 3. Các nguyên tố khí hiếm - Trong số 118 nguyên tố hoá học đã biết có 7 nguyên tố là nguyên tố khí hiếm. - Nguyên tử của chúng có lớp electron ngoài cùng bền vững nên khó bị biến đổi hoá học. - Nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn.
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc A. nguyên tử khối tăng dần. B. tính kim loại tăng dần. C. điện tích hạt nhân tăng dần D. tính phi kim tăng dần. Câu 2. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của A. khối lượng. B. số proton. C. tỉ trọng. D. số neutron. Câu 3. Điền vào chỗ trống: Chu kì là tập hợp các nguyên tố hóa học có cùng …. trong nguyên tử theo hàng ngang. A. số neutron trong hạt nhân. B. số proton trong hạt nhân. C. số electron trong hạt nhân. D. số lớp electron trong hạt nhân. Câu 4. Số thứ tự của nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cho ta biết A. số lớp electron trong nguyên tử. B. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. C. số điện tích hạt nhân của nguyên tử. D. số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử. Câu 5. Số thứ tự của chu kì trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học cho ta biết A. số lớp electron trong nguyên tử. B. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. C. số điện tích hạt nhân của nguyên tử. D. số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử. Câu 6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có A. 1 chu kì. B. 3 chu kì. C. 5 chu kì. D. 7 chu kì. Câu 7. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học có bao nhiêu chu kì lớn và nhỏ? A. 3 chu kì lớn, 4 chu kì nhỏ. B. 1 chu kì lớn, 6 chu kì nhỏ. C. 5 chu kì lớn, 2 chu kì nhỏ. D. 4 chu kì lớn, 3 chu kì nhỏ. Câu 8. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có bao nhiêu nhóm A? A. 2 nhóm. B. 4 nhóm. C. 6 nhóm. D. 8 nhóm. Câu 9. Dãy nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Na, H, Mg, Ca. B. F, Cl, Br, I. C. O, S, Se, Te. D. He, Ne, Ar, Kr. Câu 10. Dãy nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. C, H, Na, Ca. B. F, Cl, Br, I. C. Na, H, S, O. D. He, Ne, Ar, Kr. Câu 11. Dãy nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn hóa học? A. O, S, Se. B. N, O, F. C. Na, Mg, K. D. Ne, Na, Mg. Câu 12. Dãy nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn hóa học? A. Li, Si, Ne. B. Mg, P, Ar. C. K, Fe, Ag. D. B, Al, In. Câu 13. Các nguyên tố phi kim không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Nhóm IA.                  B. Nhóm IVA. C. Nhóm IIA.                 D. Nhóm VIIA. Câu 14. Nguyên tố Sodium (Na) có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron, nguyên tố Na thuộc

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.