PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text KTVM - CHƯƠNG 4- KDA.pdf

CHƯƠNG IV: LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Độ dốc của đường đẳng lượng còn gọi là tỷ lệ thay thế kĩ thuật biên B. Đường đẳng lượng là đường cong nên độ dốc tại mỗi điểm trên đường biểu diễn có giá trị khác nhau C. Độ dốc của đường đẳng lượng luôn có giá trị âm D. Tất cả đều đúng Câu 2. Trong các hàm sản xuất sau đây, hàm số nào thể hiện tình trạng năng suất theo quy mô giảm dần? A. Q = (2KL)1/2 B. Q = aK2 + bL2 C. Q = K0,4L0,6 D. Q = K10.3K20,3L0,3 Câu 3. Một doanh nghiệp đạt kinh tế không đổi theo quy mô khi tất cả đầu vào tăng 20% và đầu ra tăng: A. 15% B. 20% C. 25% D. 30% Câu 4. Đường chi phí trung bình dài hạn có dạng: A. Đường thẳng nằm ngang song song với trục hoành B. Đường cong gần như chữ U C. Đường dốc lên D. Tất cả đều đúng Câu 5. Sản phẩm cận biên của một đầu vào được hiểu là A. chi phí của việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm. B. sản phẩm bổ sung được tạo ra từ việc thuê thêm một đơn vị đầu vào. C. chi phí cần thiết để thuê thêm một đơn vị đầu vào. D. sản lượng chia cho số đầu vào sử dụng trong quá trình sản xuất. Chúc các bạn thi tốt được 8+ và sớm hoàn thành các chứng chỉ đầu ra! Tặng bạn khóa MOS free khi đăng ký TOEIC tại Mini Hippo - Minh Long 💙 I.b Page nhận voucher Tham gia Group giảm 500K - 800K TOEIC nhận tài liệu FREE
Câu 6. Chi phí cố định trong ngắn hạn là A. các chi phí gắn với các đầu vào cố định. B. các chi phí không thay đổi theo mức sản lượng. C. bao gồm những thanh toán trả cho một số yếu tố khả biến. D. các chi phí gắn với các đầu vào cố định và không thay đổi theo mức sản lượng. Câu 7. Mối quan hệ giữa sản phẩm cận biên của lao động và chi phí cận biên của sản phẩm là gì? A. Chi phí cận biên là nghịch đảo của sản phẩm cận biên. B. Chi phí cận biên bằng mức tiền công chia cho sản phẩm cận biên. C. Đường chi phí cận biên dốc xuống khi đường sản phẩm cận biên dốc xuống. D. Chi phí cận biên không đổi nhưng sản phẩm cận biên thì tuân theo hiệu suất giảm dần. Câu 8. Khi đường chi phí cận biên nằm trên đường chi phí bình quân thì phát biểu nào là đúng? A. Đường chi phí bình quân ở mức tối thiểu của nó. B. Đường chi phí cận biên ở mức cực đại của nó. C. Đường chi phí cận biên dốc xuống. D. Chi phí bình quân sẽ có xu hướng tăng lên khi tăng sản lượng sản xuất. Câu 9. Sự khác biệt cơ bản cần quan tâm khi phân tích chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn là gì? A. Trong ngắn hạn có hiệu suất không đổi theo quy mô nhưng trong dài hạn không có. B. Trong dài hạn tất cả các đầu vào đều có thể thay đổi được C. Một thời điểm nhất định. D. Trong ngắn hạn đường chi phí bình quân giảm dần, còn trong dài hạn thì nó tăng dần. Chúc các bạn thi tốt được 8+ và sớm hoàn thành các chứng chỉ đầu ra! Tặng bạn khóa MOS free khi đăng ký TOEIC tại Mini Hippo - Minh Long 💙 I.b Page nhận voucher Tham gia Group giảm 500K - 800K TOEIC nhận tài liệu FREE
Câu 10. Đường chi phí bình quân dài hạn là đường như thế nào? A. Tổng của tất cả các đường chi phí bình quân ngắn hạn. B. Đường bao của tất cả các đường chi phí bình quân ngắn hạn. C. Đường biên phía trên của các đường chi phí bình quân ngắn hạn. D. Đường nằm ngang. Câu 11. Trong các nhận định sau, nhận định nào là đúng về đường chi phí bình quân trong dài hạn? A. Đường chi phí bình quân trong dài hạn có thể dốc xuống do hiệu suất tăng theo quy mô. B. Đường chi phí bình quân trong dài hạn có thể sẽ dốc lên vì chi phí quản lý tăng lên. C. Đường chi phí bình quân trong dài hạn luôn luôn biểu thị hiệu suất tăng của quy mô D. Tăng gấp ba tất cả các đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng nhiều hơn 3 lần. Câu 12. Trường hợp nào sau đây biểu thị hiệu suất tăng theo quy mô? A. Tăng gấp ba tất cả các đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn 3 lần. B. Tăng gấp ba tất cả các đầu vào trừ một đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn 3 lần. C. Tăng gấp ba tất cả các đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng hai lần. D. Tăng gấp ba tất cả các đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng nhiều hơn 3 lần. Câu 13. Trường hợp nào sau đây biểu thị hiệu suất giảm theo quy mô? A. Khi tất cả các đầu vào tăng gấp đôi, sản lượng đầu ra tăng ít hơn hai lần. B. Khi đầu vào tăng thì sản phẩm tăng thêm trên đơn vị đầu vào bổ sung đó có xu hướng giảm xuống. Chúc các bạn thi tốt được 8+ và sớm hoàn thành các chứng chỉ đầu ra! Tặng bạn khóa MOS free khi đăng ký TOEIC tại Mini Hippo - Minh Long 💙 I.b Page nhận voucher Tham gia Group giảm 500K - 800K TOEIC nhận tài liệu FREE
C. Khi một đầu vào tăng gấp đôi, sản lượng tăng nhiều hơn hai lần. D. Khi tất cả các đầu vào tăng gấp đôi, sản lượng tăng nhiều hơn hai lần. Câu 14. Chi phí cố định bình quân là chi phí A. cần thiết để xác định điểm đóng cửa B. tối thiểu ở điểm hoà vốn. C. luôn luôn dốc xuống về phía phải. D. tối thiểu ở điểm tối đa hoá lợi nhuận. Câu 15. Trong kinh tế vi mô, sản xuất trong ngắn hạn được định nghĩa như thế nào? A. Khoảng thời gian sản xuất mà hãng thu thập số liệu về chi phí chứ không phải về sản xuất. B. Khoảng thời gian sản xuất mà hãng thu thập số liệu về chi phí và về sản xuất. C. Khoảng thời gian sản xuất mà hãng chỉ có thể thay đổi được một số đầu vào, còn một hoặc một số đầu vào khác cố định. D. Khoảng thời gian sản xuất mà hãng thay đổi sản lượng và công suất nhà máy. Câu 16. Khái niệm chi phí hiện khác với chi phí ẩn ở điểm nào? A. Chi phí hiện là chi phí cơ hội và chi phí ẩn là lãi suất và địa tô. B. Chi phí hiện là lãi suất và địa tô còn chi phí ẩn là chi phí cơ hội. C. Chi phí hiện là chi phí bỏ ra để trả cho các yếu tố sản xuất, được ghi rõ trong các chứng từ và chi phí ẩn hoàn toàn là chi phí cơ hội ẩn. Chúc các bạn thi tốt được 8+ và sớm hoàn thành các chứng chỉ đầu ra! Tặng bạn khóa MOS free khi đăng ký TOEIC tại Mini Hippo - Minh Long 💙 I.b Page nhận voucher Tham gia Group giảm 500K - 800K TOEIC nhận tài liệu FREE

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.