PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 19. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.pdf

Trang 1 BÀI 19: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC Mục tiêu ❖ Kiến thức + Trình bày các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người. + Giải thích thế nào là mức phản ứng và cách xác định mức phản ứng. ❖ Kĩ năng + Kĩ năng đọc và phân tích vấn đề. + So sánh, tổng hợp, khái quát hoá - hệ thống hoá. + Quan sát tranh hình, xử lí thông tin. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Bảo vệ vốn gen của loài người 1.1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến  Tránh hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.  Giảm gánh nặng di truyền. 1.2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh  Tư vấn di truyền: + Khái niệm: tư vấn di truyền y học là hình thức các chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc một bệnh di truyền nào đó và cho lời khuyên các cặp vợ chồng có nên sinh con tiếp hay không, nếu có thì cần phải làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền. + Kĩ thuật tư vấn di truyền: Chuẩn đoán đúng bệnh di truyền. Xây dựng phả hệ của người bệnh. Tính xác suất trẻ mắc bệnh ở đời sau.  Sàng lọc trước sinh: + Là những xét nghiệm phân tích NST, phân tích ADN để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không. + Thường sử dụng phổ biến là “chọc dò dịch ối” và “sinh thiết tua nhau thai”.  Chương trình kiểm tra trẻ sơ sinh: Nhằm phát hiện sớm các khuyết tật di truyền để có biện pháp chăm sóc, chữa trị sớm → hạn chế tối đa tác động xấu của các khuyết tật di truyền đối với trẻ. 1.3. Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai  Khái niệm: kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen được gọi là “liệu pháp gen”.
Trang 2  Quy trình liệu pháp gen: sử dụng virut sống trong cơ thể làm thể truyền sau khi đã loại bỏ gen gây bệnh của virut; cho thể truyền đã gắn gen lành xâm nhập vào tế bào của người bệnh; đưa tế bào đã có ADN tái tổ hợp trở lại cơ thể người bệnh để chúng tăng sinh. 2. Một số vấn đề xã hội của di truyền học 2.1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người Giải mã bộ gen người gây ra hiệu ứng tích cực như phòng tránh sự xuất hiện các bệnh tật di truyền, đồng thời cũng gây nên hiệu ứng tiêu cực như gặp khó khăn trong công việc, học tập,... 2.2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào  Các gen kháng thuốc kháng sinh từ sinh vật biến đổi gen có thể phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho người.  Việc ăn các sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen liệu có an toàn cho sức khỏe con người cũng như ảnh hưởng tới hệ gen của người hay không? 2.3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ  Hệ số thông minh (IQ): đánh giá khả năng trí tuệ của con người.  Tính di truyền có ảnh hưởng ở mức độ nhất định đến khả năng trí tuệ của con người. 2.4. Di truyền học với bệnh AIDS  Nguyên nhân: do vi rút HIV.  Hậu quả: giảm số lượng và chức năng của tế bào miễn dịch dẫn đến cơ thể mất khả năng miễn dịch. Câu hỏi hệ thống kiến thức:  Virut HIV có đặc điểm như thế nào? - Mỗi hạt virut HIV gồm: + Hai phân tử ARN. + Các prôtêin cấu trúc. + Enzim đảm bảo cho sự lây nhiễm liên tục. - Sau khi xâm nhập vào tế bào chủ: + HIV sử dụng enzim phiên mã ngược và mạch khuôn ARN để tổng hợp mạch ADN → phân tử ADN. + Nhờ enzim mà phân tử ADN được xen vào ADN của người và nhân lên cùng ADN của người.  Mức độ suy giảm miễn dịch và sự tương tấc của viirut HSV với tế bào chủ như thế nào? Nếu HIV xâm nhập vào: + Tế bào bạch cầu Th nó sẽ tiêu diệt tế bào bạch cầu Th khi tế bào này hoạt động → làm giảm lượng tế bào bạch cầu Th . + Đại thực bào và bạch cầu đơn nhân, nó sinh sản chậm gây rối loạn chức năng của nhóm tế bào này.
Trang 3 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Trang 4 II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết cơ bản Phương pháp giải Để làm được dạng câu hỏi lí thuyết cơ bản này, phải phát biểu/trình bày/mô tả được:  Các biện pháp bảo về vốn gen loài người.  Những vấn đề xã hội của việc giải mã gen người; công nghệ tế bào, công nghệ gen. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Để bảo vệ vốn gen của loài người, không sử dụng biện pháp nào? A. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến. B. Giải mã bộ gen của người. C. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh. D. Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai. Hướng dẫn giải Để bảo vệ vốn gen cho loài người, đã sử dụng 3 biện pháp (A, C và D), còn giải mã bộ gen (B) đó là thành tựu khoa học của di truyền – y học. Chọn B. Ví dụ 2: Để tư vấn di truyền cho người bệnh cần thực hiện các bước theo trật tự đúng là (1) Xác định gen quy định bệnh là trội hay lặn. (2) Căn cứ vào quan hệ huyết thống để lập sơ đồ phả hệ cho người bệnh. (3) Xác định vị trí của gen trong tế bào. (4) Tính xác suất sinh ra người con bị bệnh và đưa ra lời khuyên cho người được tư vấn. (5) Xác định kiểu gen cho những người trong sơ đồ phả hệ. A. 1 → 2 → 3 → 4 → 5 B. 2 → 4 → 3 → 1 → 5 C. 2 → 1 → 3 → 5 → 4 D. 1 → 3 → 5 → 4 → 2 Hướng dẫn giải  Để tư vấn cho người bệnh, chuyên gia tư vấn phải tiên đoán và cho lời khuyên về khả năng mắc một bệnh di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà họ hoặc người thân của họ đã mắc bệnh.  Để tiên đoán và đưa ra lời khuyên chính xác thì phải xác định được kiểu gen của những người trong gia đình. Do đó trước hết cần phải lập sơ đồ phả hệ → xác định tính chất di truyền của bệnh (xác định bệnh do gen trội hay lặn quy định, gen quy định bệnh tồn tại trên loại NST nào?) → từ kiều gen tính xác suất mắc bệnh ở đời con → đề xuất tư vấn. Chọn C. Ví dụ 3: Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết tua nhau thai chủ yếu để A. chuẩn đoán giới tính. B. phân tích NST, ADN, chuẩn đoán bệnh di truyền. C. xây dựng bản đồ gen người. D. xây dựng sơ đồ phả hệ. Hướng dẫn giải

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.