PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Lớp 12. Đề KT chương 5 (đề số 2).docx


Câu 9. Phương trình hoá học nào sau đây biểu diễn quá trình điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân dung dịch? A. 2Al 2 O 3  4Al + 3O 2 . B. 2Al + Cr 2 O 3  Al 2 O 3 + 2Cr. C. Zn + CuSO 4  ZnSO 4 + Cu. D. CuCl 2  Cu + Cl 2 . Câu 10. Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hoá - khử có giá trị là o n M/ME  . Phát biểu nào sau đây đúng? A. o n M/ME  càng nhỏ, tính khử của dạng khử càng lớn. B. o n M/ME  càng nhỏ, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng lớn. C. o n M/ME  càng lớn, tính khử của dạng khử càng lớn. D. o n M/ME  càng lớn, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng nhỏ. Câu 11. Dự đoán hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi dùng một chiếc thìa bằng đồng khuấy vào cốc chứa dung dịch aluminium nitrate? A. Chiếc thìa bị phủ một lớp nhôm. B. Một hỗn hợp đồng và nhôm được tạo thành. C. Dung dịch trở nên xanh. D. Không biến đổi hóa học nào xảy ra. Câu 12. Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối chloride của chúng có các phản ứng hóa học sau: X + 2YCl 3 → XCl 2 + 2YCl 2 Y + XCl 2 → YCl 2 + X. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ion Y 2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X 2+ . B. Kim loại X khử được ion Y 2+ . C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. D. Ion Y 3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X 2 + . Câu 13. Quá trình điện phân dung dịch CuSO 4 (điện cực trơ) tạo ra khí nào sau đây ở anode? A. Hydrogen. B. Sulfur dioxide. C. Oxygen. D. Hydrogen sulfide. Câu 14. Một pin Galvani được cấu tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử sau: (1) Ag + + 1e → Ag ; o Ag/AgE = 0,799 V (2) Ni 2+ + 2e → Ni ; 2 o Ni/NiE = –0,257 V Khi pin làm việc ở điều kiện chuẩn, nhận định nào sau đây là đúng? A. Ag được tạo ra ở cực dương, Ni được tạo ra ở cực âm. B. Ag được tạo ra ở cực dương, Ni 2+ được tạo ra ở cực âm. C. Ag + được tạo ra ở cực âm và Ni được tạo ra ở cực dương. D. Ag được tạo ra ở cực âm và Ni 2+ được tạo ra ở cực dương. Câu 15. Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử sau: Cặp oxi hoá – khử Cu 2+ /Cu Zn 2+ /Zn Fe 3+ /Fe 2+ Ag + /Ag Ni 2+ /Ni Thế điện cực chuẩn (V) 0,340 –0,763 0,771 0,799 –0,257 Cho các phản ứng hoá học sau: (1) Zn(s) + Ni 2+ (aq)  Zn 2+ (aq) + Ni (aq) (2) Ni(s) + 2Fe 3+ (aq)  Ni 2+ (aq) + 2Fe 2+ (aq) (3) Cu(s) + 2Fe 3+ (aq)  Cu 2+ (aq) + 2Fe 2+ (aq) (4) Fe 3+ (aq) + Ag(aq)  Ag + (aq) + Fe 2+ (aq) Ở điều kiện chuẩn, số phản ứng hoá học xảy ra theo chiều thuận là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 16. Cho 4 dung dịch chứa các ion sau: Dung dịch Ion (1) Cu 2+ , Ag + , NO 3 – (2) Na + , K + , Cl – , Br – (3) Na + , K + , Cl – , OH – (4) Cu 2+ , Zn 2+ , SO 4 2–
Lần lượt điện phân các dung dịch trên với điện cực trơ. Dung dịch nào sau khi điện phân có môi trường acid? A. (1), (2). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (2), (3). Câu 17. Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn - Cu, nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của cầu muối? A. Ngăn cách hai dung dịch chất điện li. B. Cho dòng electron chạy qua. C. Trung hoà điện ở mỗi dung dịch điện li. D. Đóng kín mạch điện. Câu 18. Để mạ 5,4 g bạc lên một đĩa sắt khi điện phân dung dịch chứa + 32[Ag(NH)] với dòng điện có cường độ 1,5 A không đổi cần thời gian t phút. Cho biết: - Quá trình khử tại cathode: + 32[Ag(NH)] + 1e → Ag + 2NH 3 . - Điện lượng Q = It = n e . F, F = 96 500 C/mol. Giá trị của t là A. 36,67 min. B. 53,61 min. C. 42,56 min. D. 49,64 min. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn của hai cặp oxi hoá – khử có thể dự đoán được vai trò của mỗi chất và chiều phản ứng xảy ra giữa chúng. a. Dạng khử của cặp có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn là chất khử. b. Dạng oxi hoá của cặp có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn là chất oxi hoá. c. Dạng khử của cặp có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn khử dạng oxi hoá của cặp có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn. d. Dạng khử của cặp có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn khử dạng oxi hoá của cặp có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn. Câu 2. Một pin tự chế cũng có thể được làm từ dây đồng, kẹp giấy kim loại bằng thép và một quả chanh. Đầu tiên, cắt một đoạn ngắn dây đồng và uốn thẳng chiếc kẹp giấy. Sử dụng giấy ráp đánh mịn cả hai thứ trên. Tiếp theo, nhẹ nhàng ép chanh bằng cách lăn trên bàn nhưng cẩn thận không để làm vỡ quả chanh. Cắm dây đồng và kẹp giấy vào chanh, đảm bảo khoảng cách giữa chúng càng gần càng tốt nhưng không được tiếp xúc nhau. Cuối cùng, nối dây đồng và kẹp giấy với đồng hồ đo điện, bạn sẽ thấy viên pin chanh này thực sự hoạt động. a. Dây đồng đóng vai trò là cực dương (cathode), kẹp giấy đóng vai trò là cực âm (anode). b. Có thể thay thế quả chanh bằng cốc nước muối ăn (NaCl). c. Sức điện động của pin chanh luôn duy trì mức ổn định là 0,816 V (ứng với giá trị 816 mV trong hình). d. Phần kẹp giấy cắm trong quả tranh xảy ra quá trình khử. Câu 3. Điện phân dung dịch NaCl có màng bán thấm ngăn giữa anode với cathode (các điện cực đều là các điện cực trơ). Màng bán thấm chỉ cho ion Na + đi qua. a. Tại cực dương xảy ra bán phản ứng oxi hóa ion Cl – thành khí Cl 2 . b. Tại cực âm xảy ra bán phản ứng khử Na + thành Na. c. Dung dịch thu được sau quá trình điện phân có tính tẩy màu. d. Trong quá trình điện phân, số mol ion Na + trong dung dịch giảm dần theo thời gian. Câu 4. Tinh luyện đồng (Cu) bằng phương pháp điện phân được tiến hành như sau:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.