Nội dung text 31. HSG 12 tỉnh Hà Tĩnh [Tự Luận].docx
Trang 4/4 – Mã đề 038-H12C 1. Thuỷ phân tripeptide X bằng xúc tác enzyme thu được hỗn hợp gồm valine, lysine và glutamic acid. Biết điểm đẳng điện của các amino acid như sau: Amino acid Valine Glutamic acid Lysine Điểm đẳng điện (pI) 6,0 3,08 9,74 Đặt hỗn hợp ba amino acid trong điện trường ở pH khác nhau: pH = 1,0; pH = 5,9; pH = 12. Các amino acid trên di chuyển như thế nào về các điện cực ở mỗi giá trị pH trên. Giải thích? Biết điểm đẳng điện (pI) là giá trị của pH mà tại đó nồng độ của ion lưỡng cực lớn nhất, nồng độ cation và anion bằng nhau. 2. Kết quả phân tích nguyên tố của một amino acid X như sau: %C = 46,60%; %H = 8,74%; %N = 13,59% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Bằng phổ khối lượng (MS), xác định được phân tử khối của X bằng 103. a. Viết các công thức cấu tạo của X và gọi tên thay thế. b. Từ các đồng phân của X có thể tạo được tối đa bao nhiêu dipeptide mạch hở. Viết công thức cấu tạo của các dipeptide. Câu 10: (2,0 điểm) Aspirin (acetylsalicylic acid) là thuốc hạ sốt, giảm đau, có tính kháng viêm, được sử dụng phổ biến trên thế giới. Quy trình tổng hợp Aspirin (acetylsalicylic acid) theo các bước sau: Bước 1: Cân chính xác 5 gam salicylic acid cho vào bình nón có dung tích 250 mL, tiếp theo đong lấy 8 mL anhydride acetic (D = 1,08 g/mL) cho vào bình. Bước 2: Thêm 0,4 mL sulfuric acid đặc vào hỗn hợp và trộn đều. Bước 3: Đun nóng hỗn hợp trong bình nón ở khoảng 10 - 15 phút, duy trì nhiệt độ khoảng 70°C để phản ứng xảy ra. Bước 4: Lấy hỗn hợp sau phản ứng, để nguội tự nhiên và khuấy đều. Sau đó, thêm 150 mL nước để thúc đẩy quá trình kết tinh aspirin. Dùng phễu Buchner để lọc kết tinh aspirin và rửa sạch với nước lạnh. Sấy khô aspirin ở nhiệt độ 60°C thu được 3,8 gam aspirin tinh khiết. 1. Thực hiện các yêu cầu sau: a. Viết phản ứng tổng hợp aspirin b. Nêu vai trò của sulfuric acid đặc. Nếu thay sulfuric acid đặc bằng phosphoric acid hoặc acetic acid thì hiệu suất phản ứng tổng hợp aspirin thay đổi như thế nào? c. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp aspirin. 2. Để sản xuất 2700000 viên nén uống (hàm lượng aspirin 500 mg/viên) cần tối thiểu m tấn salicylic acid với hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 60%. 3. Khi uống aspirin, phản ứng thủy phân trong môi trường acid tạo ra salicylic acid là thành phần chính có tác dụng hạ sốt, giảm đau và viêm nhiễm, nên có nhiều nghiên cứu tập trung vào phản ứng thủy phân này và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Dữ liệu về quá trình thủy phân của một mẫu aspirin trong nước (môi trường trung tính) ở 37°C thể hiện trong bảng: Thời gian (giờ) 0 20 40 50 100 Nồng độ aspirin (M) 5,55.10 -3 5,15.10 -3 4,78.10 -3 4,61.10 -3 3,83.10 -3 a. Tính nồng của salicylic acid sau thời gian 20, 40, 50, 100 giờ. b. Tính tốc độ trung bình của phản ứng thủy phân aspirin sau thời gian 20, 40, 50, 100 giờ. c. Nhận xét sự thay đổi tốc độ phản ứng theo thời gian. Giải thích. ----------------HẾT---------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)