PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text UNIT 2. SCHOOL.docx


- Dùng để chỉ kết quả, hệ quả. VÍ DỤ: Jenny studies hard, so she often gets good marks. (Jenny chăm học nên cô ấy thường đạt điểm tốt.) II. Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu (Possessive adjectives and Possessive pronouns) - Tính từ sở hữu đứng trước một danh từ trong khi đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ (đứng đầu câu) hoặc làm tân ngữ (đứng cuối câu). VÍ DỤ: This pen is blue. It’s your pen. (Cây viết này màu xanh. Nó là cây viết của bạn.) This pen is yours. (Cây viết này là của bạn.) Mine is black. (Cái của tôi màu đen.) The black pen is mine. (Cây viết màu đen là của tôi.) - Đại từ sỏ hữu được dùng để thay cho một cụm từ. VÍ DỤ: That is your book. (Đó là sách của bạn.) That is yours. (Đó là của bạn.)  “yours” thay cho “your book” Các tính từ sở hữu và đại từ sở hữu tương ứng vối các đại từ nhân xưng trong bảng sau. Personal pronoun Possessive adjective Possessive pronoun I my mine we our ours you your yours they their theirs he his his she her hers it its its
III. Các động từ chỉ sự yêu thích (Verbs of liking) - Các động từ chỉ sự yêu thích gồm các từ phổ biến như: adore (rất thích), enjoy (thưởng thức, thích thú), detest (căm ghét), dislike (không thích), fancy (thích), hate (ghét), like (thích), love (yêu)... Trong đó, adore, enjoy, detest, fancy chỉ được theo sau bởi dạng động từ thêm -ing (verb-ing). Các động từ còn lại được theo sau bởi dạng verb-ing hoặc dạng động từ nguyên mẫu có to đứng trước (to- infinive). VÍ DỤ: They like playing shuttlecock in break time. (Họ thích chơi đá cầu trong giờ nghỉ.) They like to play shuttlecock in break time. (Họ thích chơi đá cầu trong giờ nghỉ.) We enjoy hanging out with friends. (Chúng tôi thích tụ tập với bạn bè.)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.