Nội dung text 49. Cụm Hải Dương (Lần 2) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx
Trang 1/5 – Mã đề 048 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG CỤM HẢI DƯƠNG (Đề thi có 05 trang) (28 câu hỏi) THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 048 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Khi đun nóng dung dịch chứa 10 gam glucose tác dụng với thuốc thử Tollens dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng silver (Ag) thu được là A. 12. B. 24. C. 10. D. 16. Câu 2: Amine X có công thức cấu tạo như sau: CH 3 -CH(CH 3 )-CH 2 -NH 2 . Bậc của amine X là A. bậc IV. B. bậc II. C. bậc III. D. bậc I. Câu 3: Tùy thuộc vào pH của dung dịch, alanine tồn tại một số dạng như sau: Cho biết pI của alanine là 6,01. Nhận định nào sau đây đúng về dạng tồn tại và quá trình điện di của alanine. A. Với môi trường pH = 12 thì alanine tồn tại dạng (4) và không dịch chuyển về các điện cực. B. Với môi trường pH = 10 thì alanine tồn tại dạng (3) và di chuyển về phía cực dương. C. Với môi trường pH = 3 thì alanine tồn tại dạng (2) và di chuyển về phía cực dương. D. Với môi trường pH = 6 thì alanine tồn tại dạng (1) và di chuyển về phía cực âm. Câu 4: Poly propylene (PP) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp từ A. CH 3 -CH 3 . B. CH 2 =CH 2 . C. CH≡CH. D. CH 2 =CH-CH 3 . Câu 5: Cho cấu hình electron 26 Fe là [Ar]3d 6 4s 2 . Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe 3+ : A. [Ar]3d 6 . B. [Ar]3d 4 4s 2 . C. [Ar]3d 5 4s 1 . D. [Ar]3d 5 . Câu 6: Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi, dùng để pha chế thuộc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây, bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp), … Làm lạnh 200 gam dung dịch CuSO 4 bão hòa 20°C đến khi thu được dung dịch bão hòa ở 10°C thì tách ra m gam tinh thể CuSO 4 .5H 2 O. Biết 100 gam nước hòa tan tối đa lượng CuSO 4 ở 25°C và 12°C lần lượt là 40 gam và 35,5 gam. Giá trị của m là A. 12,55. B. 15,84. C. 10,21. D. 11,98. Câu 7: Xét cân bằng: N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇋ 2NH 3 (g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng là A. Kc = [NH 3 ]/[N 2 ][H 2 ]. B. Kc = [NH 3 ]²/[N 2 ][H 2 ]³. C. Kc = [N 2 ][H 2 ]/[NH 3 ]. D. Kc = [N 2 ][H 2 ]³/[NH 3 ]². Câu 8: Trong đời sống hằng ngày, tinh bột là một thành phần quan trọng có trong nhiều loại thực phẩm như cơm, bánh mì, khoai lang, khoai tây và ngô. Một học sinh tiến hành phương pháp đơn giản và hiệu quả được xác định tinh bột là sử dụng thuốc thử X nhỏ vài giọt vào mặt cắt củ khoai lang, quan sát thấy màu xanh tính đặc trừng xuất hiện. Thuốc thử X là A. Thuốc thử tollnes. B. Cu(OH) 2 /NaOH. C. Dung dịch iodine. D. Dung dịch HCl. Câu 9: Cho các kim loại sau: Al, Ba, Ag, Cu, Na, Mg, K. Số kim loại điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
Trang 3/5 – Mã đề 048 nhờ vào các hợp chất saponin có trong nó. Saponin-một hợp chất có khả năng tạo bọt tự nhiên, giúp làm sạch bủi bẩn, dầu mỡ và vi khuẩn. Nhờ chứa saponin, bồ kết có thể được sử dụng để giặt quần áo, làm sạch đồ dùng mà không cần dùng đến hóa chất công nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa : A. Vì bồ kết có thành phần là ester của glycine. B. Vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh. C. Vì trong bồ kết có chất khử mạnh. D. Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, ethyl acetate được điều chế từ acetic acid và ethanol, xúc tác H 2 SO 4 đặc, theo mô hình thí nghiệm sau: Biết nhiệt độ trong bình cầu (4) giữ ở mức 65-70°C, nhiệt độ trong ống sinh hàn (3) duy trì ở 25°C. Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:. Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) Số sóng (cm -1 ) 3650 - 3200 3300 - 2500 1780 - 1650 a) Chất lỏng trong bình hứng (5) có ethyl acetate. b) Vai trò của ống sinh hàn (3) để ngưng tụ hơi; nước vào từ (1), nước ra ở (2). c) Nhiệt độ phản ứng ở bình cầu (4) càng cao thì phản ứng điều chế ethyl acetate xảy ra càng nhanh. d) Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Câu 20: Tơ là những vật liệu polymer có dạng sợi mảnh và độ bền nhất định. Dựa vào nguồn gốc và quy trình chế tạo, tơ thường được phân loại gồm tơ tự nhiên, tơ tổng hợp, tơ bán tổng hợp. a. Tơ visco, tơ cellulose axetate đều có nguồn gốc từ cellulose. b. Tơ bán tổng hợp là loại tơ được chế biến từ các polymer tự nhiên. c. Sợi bông, tơ tằm, tơ nylon-6,6 đều thuộc loại tơ thiên nhiên. d. Tơ tổng hợp chỉ được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 21: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp alumina (Al 2 O 3 ) và cryolite (Na 3 AlF 6 ) còn gọi là quy trình Hall-Héroult: 2Al 2 O 3 (l) → 4Al(l) + 3O 2 (g) như hình dưới đây. Nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp alumina và cryolite khoảng 950°C, thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của Al 2 O 3 (2050°C); ngoài ra, cryolite còn làm tăng độ dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy. Trong quá trình điện phân, cực dương làm bằng graphite bị ăn mòn và liên tục bị nhúng xuống bể điện phân. Sau một thời gian, các thanh graphite này sẽ được thay mới. a. Ở cathode xảy ra quá trình oxi hóa O 2- thành O 2 . b. Nhôm kim loại được tạo ra tại cathode. c. Cryolite được thêm vào bể điện phân giúp tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí sản xuất. d. Vì anode và cathode đều làm bằng graphite, nên nếu đổi chiều dòng điện (anode trở thành cathode và ngược lại) thì quy trình điện phân vẫn xảy ra bình thường. Câu 22: Nồng độ đạm (hay còn gọi là độ đạm) là nồng độ phần trăm về khối lượng của nitrogen có trong thực phẩm. Một số loại thực phẩm được công bố tiêu chuẩn về nồng độ đạm như sữa, nước mắm… Một nhà sản xuất vì tham lợi nhuận để tăng độ đạm đã pha loãng và cho melamine vào sữa. Uống sữa có melamin có thể dẫn đến tác hại về sinh sản, sỏi bàng quang hoặc suy thận và sỏi thận,….
Trang 4/5 – Mã đề 048 a. Trong phân tử melamine có chứa một vòng benzene. b. Melamine là hợp chất hữu cơ có tính base. c. Melamine có công thức phân tử là C 3 H 6 N 6 . d. Một nhà máy sản xuất sữa vì lợi nhuận đã tạo “độ đạm ảo” bằng cách thêm nước và melamine vào sữa. Cứ 180 lít sữa (khối lượng riêng là 1,1 gam/mL; độ đạm là 17%), nhà máy đó đã pha thêm V lít nước (khối lượng riêng là 1,0 g/mL) và 6,3 kg melamine thì thu được “sữa” có độ đạm 17,5%. Giá trị V là 12 (kết quả làm tròn tới hàng đơn vị). PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Một pin điện hóa được thiếp lập từ hai điện cực tạo bởi hai cặp oxi hóa/khử là M 2+ /M và Ag + /Ag. Cho biết Cặp oxi hóa – khử Fe 2+ /Fe Sn 2+ /Sn Ni 2+ /Ni Ag + /Ag Cu 2+ /Cu Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 -0,137 -0,257 +0,799 +0,34 Nếu M là một trong số các kim loại: Fe, Ni, Sn, Cu thì sức điện động chuẩn nhỏ nhất của pin bằng bao nhiêu vôn. Câu 24: Để sản xuất 84 tấn vôi sống theo phương pháp thủ công, người ta nung đá vôi bằng than theo phương trình CaCO 3 (s) → CaO(s) + CO 2 (g) (1) C(s) + O 2 (g) → CO 2 (g) (2) thì tổng khối lượng khí CO 2 đã thải ra môi trường là m tấn. Biết 85% nhiệt sinh ra ở phản ứng (2) chỉ để cung cấp cho phản ứng (1) và các phản ứng xảy ra hoàn toàn và Chất CaCO 3 (s) CaO(s) CO 2 (g) Δ f (kJ/mol) -1207,8 -635,1 -393,5 Tính giá trị của m (làm tròn đến hàng phần mười). Câu 25: Một nhà máy gang thép sản xuất thép thành phẩm từ m tấn quặng hematite đỏ (chứa 80% Fe 2 O 3 về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa sắt) với hiệu suất cả quá trình đạt 92% theo sơ đồ: Quặng hematit đỏ → Gang trắng → Thép → Thép thành phẩm Biết thép thành phẩm chứa 98% sắt về khối lượng và có khối lượng riêng là 7,9 tấn/m³. Toàn bộ lượng thép thành phẩm được cán thành 2029 cây thép hình trụ “phi 25” (đường kính 25 mm) dài 11,7m. Cho π = 3,14. Tính giá trị của m (làm tròn đến hàng phần mười). Câu 26: Để điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm, một học sinh đã đun nóng 4,0 mL acetic acid (D = 1,05 g/mL) với 8,0 mL isoamyl alcohol (CH 3 ) 2 CHCH 2 CH 2 OH (D = 0,81 g/mL), có dung dịch H 2 SO 4 đặc làm xúc tác, thu được 5,2 mL isoamyl acetate (D = 0,88 g/mL). Hiệu suất phản ứng là y%. Hãy xác định giá trị của y (làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 27: Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. Có bao nhiêu carbohydrate trong dãy thuộc loại polysaccharide? Câu 28: Peptide X có cấu trúc phân tử dưới đây: