PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 4029. Sở Vĩnh Phúc (giải).pdf

GROUP VẬT LÝ PHYSICS ĐỀ VẬT LÝ SỞ VĨNH PHÚC 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Gọi A là giá trị trung bình, A là sai số dụng cụ, A là sai số ngẫu nhiên, A là sai số tuyệt đối. Sai số tỉ đối của phép đo là A. A A .100% A  =  . B. A A .100% A   = . C. A A .100% A   = . D. A A .100% A    = . Câu 2: Điều nào sau đây sai khi nói về tia X? A. Được sử dụng trong giao thông để kiểm tra hành lí. B. Có khả năng ion hóa không khí. C. Được sử dụng trong công nghiệp để tìm khuyết tật trong các vật đúc. D. Có tần số nhỏ hơn tia tử ngoại. Câu 3: Động cơ hơi nước gồm ba bộ phận chính như hình vẽ: nồi súp de (1), hệ thống xi-lanh và pit- tông (2) và bình ngưng hơi (3). Nồi súp de (1) có tác dụng A. nhận công và nhận nhiệt. B. sinh nhiệt và sinh công. C. nhận công và sinh nhiệt. D. nhận nhiệt và sinh công. Câu 4: Trong thang nhiệt độ Celsius (°C), mốc 0°C là A. nhiệt độ sôi của nước. B. nhiệt độ nóng chảy của sắt. C. nhiệt độ đóng băng của nước tinh khiết. D. nhiệt độ trung bình của cơ thể người. Câu 5: Theo mô hình động học phân tử, chất khí được cấu tạo từ A. các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. B. các lớp vật chất liên tục không có khoảng cách. C. các phân tử đứng yên và liên kết chặt chẽ với nhau. D. một khối đồng nhất không có cấu trúc hạt. Câu 6: Định luật Boyle áp dụng cho quá trình biến đổi trạng thái nào của chất khí? A. Quá trình đẳng áp. B. Quá trình đẳng nhiệt. C. Quá trình đẳng tích. D. Mọi quá trình biến đổi. Câu 7: Hạt nhân của nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt A. electron và proton. B. proton và neutron. C. electron và neutron. D. proton, neutron và electron. Câu 8: Một đoạn dây dẫn chiều dài L mang dòng điện có cường độ I chạy qua. Đoạn dây được đặt trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là B. Lực từ tác dụng lên đoạn dây được xác định bằng biểu thức F = BILsinα, trong đó α là A. góc hợp bởi đoạn dây dẫn và phương ngang. B. góc hợp bởi đoạn dây dẫn và phương thẳng đứng. C. góc hợp bởi đoạn dây dẫn và vectơ cảm ứng từ B. D. góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ B và phương ngang. Câu 9: Chuyển hóa năng lượng trong máy phát điện xoay chiều là A. từ hóa năng thành điện năng. B. từ cơ năng thành điện năng. C. từ nhiệt năng thành điện năng. D. từ quang năng thành điện năng. Câu 10: Cho biết c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối của Anh-xtanh một vật có khối lượng m thì sẽ có năng lượng tương ứng là A. 2 E = mc . B. 2 E = mc 1 . 2 C. 2 E = mv 1 . 2 D. E = mgh.
Câu 11: Khi một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng thì A. các phân tử mất đi hoàn toàn lực liên kết với nhau. B. khoảng cách giữa các phân tử tăng lên và lực liên kết phân tử giảm đi. C. trong giai đoạn chuyển thể vận tốc của các phân tử ở thể lỏng luôn lớn hơn ở thể rắn. D. khoảng cách giữa các phân tử giảm và lực liên kết phân tử tăng lên. Câu 12: Một khối khí nhận công 300 J và truyền ra môi trường một nhiệt lượng 200 J. Nội năng của khí thay đổi như thế nào? A. Tăng 100 J. B. Giảm 100 J. C. Tăng 500 J. D. Giảm 500 J. Câu 13: Khi chạm tay vào một chiếc muỗng kim loại và một chiếc đũa gỗ cùng ở nhiệt độ phòng, bạn cảm thấy muỗng lạnh hơn. Nguyên nhân của hiện tượng này là do A. nhiệt độ của muỗng kim loại thấp hơn nhiệt độ của đũa gỗ. B. muỗng kim loại có nhiệt dung riêng lớn hơn đũa gỗ. C. kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay bạn truyền sang kim loại nhanh hơn. D. gỗ không hấp thụ nhiệt từ tay bạn. Câu 14: Tại sao vào mùa hè, một chiếc lốp xe hơi có thể căng hơn bình thường khi để ngoài trời nắng? A. Khi nhiệt độ tăng, thể tích khí bên trong tăng, làm lốp xe căng hơn. B. Khi nhiệt độ tăng, áp suất khí trong lốp xe giảm, làm lốp xe bị nén lại và căng hơn. C. Khi nhiệt độ tăng, khối lượng khí trong lốp xe tăng, làm lốp xe căng hơn. D. Khi nhiệt độ tăng, không khí trong lốp xe ngưng tụ lại, làm lốp xe căng hơn. Câu 15: Một bình chứa khí ở nhiệt độ 0 27 C. Nếu nhiệt độ của khí tăng lên đến 0 87 C , thì động năng trung bình của các phân tử khí sẽ A. tăng lên 1,2 lần. B. giảm đi 1,2 lần. C. giảm đi 3,2 lần. D. tăng lên 3,2 lần. Câu 16: Cho một ống dây có dòng điện chạy qua và một nam châm thử định hướng như hình vẽ. Biết A và B là các cực của nguồn điện không đổi. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đường sức từ trong lòng ống dây có chiều từ trái sang phải. B. Đường sức từ trong lòng ống dây có chiều từ dưới lên trên. C. A là cực dương. D. B là cực dương. Câu 17: Sử dụng một đồng hồ bấm thời gian. Một bạn học sinh đo được thời gian khi thả nam châm rơi tự do là t1 và thời gian khi thả nam châm rơi qua ống dây là t2. Biết nam châm trong hai trường hợp được thả từ cùng một độ cao ban đầu. Bỏ qua lực cản không khí. Phát biểu nào sau đây đúng. A. t1 > t2. B. t1 < t2. C. t1 = t2. D. t1  t2. Câu 18: Hình bên mô tả sơ cấu tạo bộ cảm ứng (pickup) trong ghita điện để tạo ra âm thanh. Bộ cảm ứng gồm các cuộn dây, trong mỗi cuộn dây có các nam châm vĩnh cửu nhỏ đặt ngay dưới mỗi dây đàn. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nguyên lí hoạt động của bộ cảm ứng? A. Khi gảy đàn, đoạn dây ngay phía trên nam châm điện bị nhiễm từ dao động và tạo từ thông không đổi qua cuộn dây. B. Trong cuộn dây xuất hiện suất điện động cảm ứng khi gảy đàn. Tín hiệu điện được đưa đến bộ khuếch đại và loa tạo ra sóng âm. C. Các dây đàn phải được làm từ các vật liệu từ. D. Bộ cảm ứng trong ghita điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Trong bữa ăn tối, một gia đình dùng bếp điện để chiên một lát thịt mỏng khối lượng 250 gam. Giả sử lượng nước trong lát thịt chiếm 70% tổng khối lượng. Biết rằng lát thịt chín khi 40% khối lượng nước bay hơi. Công suất điện của bếp là 1200 W. Cho rằng nhiệt lượng lát thịt thu vào (chiếm 80% nhiệt lượng do bếp tỏa ra) chủ yếu do nước trong lát thịt hấp thụ để bay hơi. Nhiệt hóa hơi riêng của nước trong lát thịt ở nhiệt độ bề mặt chảo đã nóng là 13,8.106 J/kg. Giả sử trong giai đoạn làm nóng chảo lượng nước trong lát thịt bay hơi không đáng kể. a) Khối lượng nước trong lát thịt là 0,25 kg. b) Nhiệt lượng có ích để nấu chín lát thịt là 0,966 MJ. c) Điện năng bếp tiêu thụ để nấu chín lát thịt xấp xỉ 1,2 MJ. d) Thời gian để nấu chín lát thịt gần 17 phút. Câu 2: Trong một nhà máy điều chế khí Oxigen và san sang các bình. Người ta bơm khí Oxigen ở điều kiện tiêu chuẩn (0 oC, 1 atm) vào một bình ban đầu không chứa khí có dung tích 5000 lít. Sau nửa giờ, thu được bình chứa khí ở nhiệt độ 24°C và áp suất 1,1 atm. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn, liên tục. a) Khối lượng khí đã bơm vào bình xấp xỉ 7,2 kg. b) Khối lượng khí bơm vào bình sau mỗi giây xấp xỉ 4,68.10-3 kg. c) Khối lượng riêng của chất khí trong bình xấp xỉ 1,4 kg/m3 . d) Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn đã bơm vào bình xấp xỉ 5550,55 lít. Câu 3: Một khung dây hình vuông, độ dài mỗi cạnh là = 20 cm đặt trong một từ trường đều B có phương vuông góc với mặt phẳng của khung, chiều hướng từ ngoài vào trong và có độ lớn cảm ứng từ B = T 0,5 (hình vẽ). Trong khoảng thời gian  =t 0,05s, khung dây bị kéo dãn tại hai đỉnh của nó để tạo thành một hình thoi. Biết góc ở đỉnh hình thoi tạo thành là 0  =120 . Điện trở của khung dây R = 5 Ω. a) Từ thông gửi qua tiết diện khung dây giảm. b) Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây chạy cùng chiều kim đồng hồ. c) Từ thông qua khung dây giảm đi một lượng xấp xỉ là 2,68 Wb. d) Cường độ dòng điện cảm ứng trung bình xuất hiện trong khung dây xấp xỉ là 10,7 mA. Câu 4: Trong quá trình truyền tải điện năng, để làm giảm hao phí trên đường dây người ta sử dụng các máy biến áp (hay còn gọi là máy biến thế). Một nhà máy phát điện cung cấp điện năng với công suất 20 MW cho một thành phố X. Điện áp do nhà máy điện phát ra có giá trị hiệu dụng là 25 kV. Đường dây tải điện làm bằng đồng có tiết diện dây là 2 0,81 cm với tổng chiều dài là 248 km. Biết điện trở suất của đồng là 8 1,62.10 . Ωm − Xem mọi hao phí năng lượng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây truyền tải. Máy biến thế 1 đặt tại nhà máy có số vòng dây và điện áp đặt vào hai đầu của cuộn dây sơ cấp lần lượt là 1000 vòng và 25 kV. Điện áp đưa lên đường dây tải điện là 500 kV.
a) Trong sơ đồ về quá trình truyền tải điện năng ở trên, máy biến thế 1 và máy biến thế 3 là máy tăng thế. Còn máy biến thế 2 và máy biến thế 4 là máy giảm thế. b) Máy biến thế 1 có số vòng dây của cuộn dây thứ cấp là 20000 vòng. c) Điện trở đường dây truyền tải điện là 49,6 Ω. d) Biết công suất phát điện của nhà máy được tính theo công thức P = UI trong đó U là điện áp hiệu dụng nơi phát và I là cường độ dòng điện hiệu dụng trên đường dây tương ứng. Khi có sử dụng máy biến thế 1 thì chi phí phải chi trả cho hao phí điện trong một ngày có thể giảm tối đa 125 triệu đồng so với khi không sử dụng máy biến thế 1. Lấy giá điện trung bình là 2006 đồng/kW.h. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Trong một bình thành mỏng thẳng đứng diện tích đáy S = 100 cm2 chứa nước và nước đá ở nhiệt độ t1 = 00C, khối lượng nước gấp 10 lần khối lượng nước đá. Một thiết bị bằng thép được đốt nóng tới 0 2 t = 80 C rồi nhúng ngập trong nước, ngay sau đó mức nước trong bình dâng lên cao thêm h = 3 cm. Biết rằng khi trạng thái cân bằng nhiệt được thiết lập nhiệt độ nước trong bình là t = 50C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK, của thép là 500 J/kgK. Nhiệt nóng chảy của nước đá là 330 kJ/kg, khối lượng riêng của thép là 7700 kg/m3 . Khối lượng nước trong bình lúc đầu là bao nhiêu kg? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần trăm). Câu 2: Quả bóng thời tiết hay còn gọi là bóng thám không, là một công cụ quan trọng trong việc thu thập dữ liệu khí tượng phục vụ dự báo thời tiết. Một quả bóng thám không được thả vào không gian, lúc đầu khí trong bóng có thể tích 15,8 m3 , áp suất là 105000 Pa và nhiệt độ là 27°C. Khi bay đến một độ cao tại đó áp suất khí giảm còn 27640 Pa, thể tích khí trong bóng tăng lên đến 39,5 m3 thì bóng sẽ bị nổ do thể tích tăng quá giới hạn. Nhiệt độ của khí trong bóng ngay trước khi nổ bằng bao nhiêu °C? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). Câu 3: Hai mol khí Helium chứa trong một xilanh đậy kín bởi một pit-tông biến đổi chậm từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) theo đồ thị (hình vẽ). Trục tung là trục áp suất p (atm), trục hoành là trục thể tích V (lít). Biết rằng ở trạng thái (1) khí có thể tích 18 lít và áp suất 4,5 atm, ở trạng thái (2) khí có thể tích là 6 lít và và áp suất 13,5 atm. Động năng trung bình cực đại của các phân tử khí trong quá trình trên là x.10-20 J. Giá trị của x là bao nhiêu? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần trăm). Câu 4: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức = 4cos 100 - 3       π i πt trong đó t có đơn vị là (s), i có đơn vị là (A). Thời điểm lần thứ 2025 cường độ dòng điện tức thời i = 2 2 A ứng với t bằng bao nhiêu giây? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười). Câu 5: Một sóng điện từ đang truyền tín hiệu từ đài phát đến máy thu. Biết thành phần điện trường và từ trường có cường độ điện trường cực đại là 20 V/m và cảm ứng từ cực đại là 0,15 T. Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, vào thời điểm t thành phần điện trường có độ lớn là 8 V/m thì cảm ứng từ B tại đó có độ lớn là bao nhiêu T (tesla)?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.