PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 4 - GK2 LÝ 10 - FORM 2025 - CV7991.docx

ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 4 (Đề thi có … trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Câu 1. Một thùng hàng được kéo cho trượt trên một mặt phẳng nằm ngang bằng một lực như hình. Nhận định nào sau đây về công của lực là đúng? A. Công của trọng lực có giá trị khác 0. B. Phản lực sinh công dương. C. Công của lực kéo luôn nhỏ hơn 0. D. Lực ma sát sinh công âm. Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất? A. HP. B. W. C. J.s. D. N.m/s. Câu 3. Thiết bị nào sau đây có sự chuyển hóa điện năng thành cơ năng? A. Bàn là (1). B. Ấm đun nước (2). C. Bóng đèn dây tóc (3). D. Máy sấy tóc (4 ). Câu 4. Động năng của một vật là đại lượng A. vector cùng hướng với vận tốc. B.vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng 0. C. vector ngược hướng với vận tốc. D. vô hướng, có thể dương hoặc bằng 0. Câu 5. Một vật có khối lượng m đang ở vị trí cách mốc thế năng một khoảng h theo phương thẳng đứng. Thế năng trọng trường của vật được xác định bằng công thức A. B. C. D. . Câu 6. “Khi cho một vật rơi tự do từ độ cao A xuống B”, phát biểu nào sau đây là sai? Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Xem như vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. A. Thế năng tại A là lớn nhất. B. Động năng tại B là lớn nhất.
C. Cơ năng tại A bằng cơ năng tại B. D. Cơ năng luôn thay đổi từ A xuống B. Câu 7. Hiệu suất càng cao thì A. năng lượng tiêu thụ càng lớn. B. tỉ lệ năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần càng nhỏ. C. tỉ lệ năng lượng có ích và năng lượng toàn phần càng nhỏ. D. năng lượng hao phí càng lớn. Câu 8. Hiệu suất của một Motor điện là 80%. Điều này có nghĩa A. chỉ có 20% điện năng chuyển hóa thành năng lượng có ích. B. có 80% điện năng chuyển hóa thành năng lượng có ích. C. có 80% điện năng chuyển hóa thành năng lượng hao phí. D. có 20% năng lượng có ích chuyển hóa thành năng lượng hao phí. Câu 9. Hai vật có khối lượng m 2 = 2m 1 , chuyển động với vận tốc có độ lớn v 1 = 2v 2 . Động lượng của hai vật liên hệ với nhau theo biểu thức A. p 1 = 2p 2 . B. p 1 = 4p 2 . C. p 2 = 4p 1 . D. p 1 = p 2 . Câu 10. Va chạm nào sau đây là va chạm mềm? A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra. B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát. C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó. D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu. Câu 11. Va chạm đàn hồi và va chạm mềm khác nhau ở điểm nào sau đây? A. Hệ va chạm đàn hồi có động lượng bảo toàn còn va chạm mềm thì động lượng không bảo toàn. B. Hệ va chạm đàn hồi có động năng không thay đổi còn va chạm mềm thì động năng thay đổi. C. Hệ va chạm mềm có động năng không thay đổi còn va chạm đàn hồi thì động năng thay đổi. D. Hệ va chạm mềm có động lượng bảo toàn còn va chạm đàn hồi thì động lượng không bảo toàn. Câu 12. Dụng cụ nào sau đây được sử dụng trong thí nghiệm xác định động lượng của vật trước và sau va chạm? A. Hình 1, 2, 3. B. Hình 2, 3, 4. C. Hình 1, 3, 4. D. Hình 1, 2, 4. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Câu 1. Một quả bóng nhỏ có khối lượng 150g được ném với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương ngang ra khỏi mặt bàn ở độ cao 1 m so với mặt sàn (hình vẽ). Chọn mốc thế năng tại B. Lấy g = 9,8 m/s 2 , bỏ qua mọi ma sát. a) Khi quả bóng đi từ A đến B thì động năng giảm, thế năng tăng. b) Cơ năng tại A lớn hơn cơ năng tại B. c) Cơ năng tại A bằng 2,67 J. d) Tốc độ của quả bóng khi chạm sàn (tại B) gần bằng 6 m/s. Câu 2. Một xe có khối lượng m 1 = 2m chuyển động vận tốc va chạm vào một xe khác có khối lượng m 2 = 3m đang đứng yên. Sau va chạm 2 xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc . Bỏ qua sức cản của không khí. a) Va chạm của hai xe là va chạm mềm; trong quá trình va chạm cả động lượng và động năng được bảo toàn.
b) Theo định luật bảo toàn động lượng trước và sau va chạm: . c) Động lượng của hệ trước va chạm là 5mv 1. d) Tốc độ của hai xe sau va chạm : v 2 = 0,4v 1. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Câu 1. Một vật có khối lượng 5 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có chiều cao h = 3 m. Biết g = 10 m/s 2 . Công của trọng lực tác dụng lên vật trong quá trình di chuyển bằng bao nhiêu Jun? Câu 2. Trái tim một người bình thường trung bình một tháng (30 ngày) thực hiện một công bằng 7700 kJ. Công suất trung bình của trái tim bằng bao nhiêu Watt? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). Câu 3. Một người cao 1,8 m ném một vật có khối lượng 0,25 kg từ đỉnh đầu lên cao với vận tốc đầu 2 m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, lấy g = 10 m/s 2 . Cơ năng của vật bằng bao nhiêu Jun? Câu 4. Lee Zii Jia – vận động viên cầu lông người Malaysia nổi tiếng với những pha đập cầu với tốc độ khủng cực mạnh. Tốc độ cao nhất mà anh có thể thực hiện được là 412 km/h. Biết khối lượng của một quả cầu là 4,82g. Động năng của quả cầu trong trường hợp đạt tốc độ lớn nhất bằng bao nhiêu (theo đơn vị J; làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) ? Câu 5. Một viên đạn khối lượng m = 10 g bay theo phương ngang với tốc độ v 1 = 350 m/s xuyên qua một tấm gỗ dày 10cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ đạn có tốc độ v 2 = 100 m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn có độ lớn là bao nhiêu Newton? Câu 6. Một máy có công suất 2000 W, nâng một vật có khối lượng 100 kg lên độ cao 25 m trong vòng 50s. Lấy g = 10 m/s 2 . Hiệu suất của máy bằng bao nhiêu phần trăm? Câu 7. Người ta ném một quả bóng khối lượng 400g cho nó chuyển động với vận tốc 25 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng bao nhiêu N.s? Câu 8. Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 kg với vận tốc 400 m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Tốc độ giật lùi của đại bác ngay sau đó bằng bao nhiêu m/s? Xem hệ như một hệ kín. Phần IV. Tự luận (3 điểm). Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Câu 1 (1,0 điểm). Găng tay Quyền Anh (Boxing) được sản xuất từ chất liệu PVC, mút và cao su. Đây là những loại găng tay được thiết kế đặc biệt để bảo vệ tay của võ sĩ khi tham gia các trận đấu Quyền Anh. Một vận động viên tung cú đấm với tốc độ 2 m/s về hướng đối thủ và ghi điểm, sau đó bật ra với cùng tốc độ. Biết cánh tay của vận động viên có khối lượng 5 kg, thời gian va chạm là 0,2 s. Chọn chiều dương là chiều bật ra của vận động viên tung cú đấm. a) Va chạm trên thuộc loại va chạm nào? Mút và cao su có mục đích làm gì? b) Tính độ lớn lực tác dụng của vận động viên đó lên đối thủ? Câu 2 (2,0 điểm). Một vật khối lượng 0,25 kg được thả rơi từ độ cao 30 m so với mặt đất. Bỏ qua mọi lực cản của môi trường khi vật rơi và lấy g = 10 m/s 2 . Chọn gốc thế năng tại mặt đất. a) Tính cơ năng của vật. b) Tính tốc độ của vật khi chạm đất. c) Tìm độ cao, tốc độ của vật khi nó có thế năng bằng ba lần động năng. HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm).
Câu 1. Một thùng hàng được kéo cho trượt trên một mặt phẳng nằm ngang bằng một lực như hình. Nhận định nào sau đây về công của lực là đúng? A. Công của trọng lực có giá trị khác 0. B. Phản lực sinh công dương. C. Công của lực kéo luôn nhỏ hơn 0. D. Lực ma sát sinh công âm. Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất? A. HP. B. W. C. J.s. D. N.m/s. Câu 3. Thiết bị nào sau đây có sự chuyển hóa điện năng thành cơ năng? A. Bàn là (1). B. Ấm đun nước (2). C. Bóng đèn dây tóc (3). D. Máy sấy tóc (4 ). Câu 4. Động năng của một vật là đại lượng A. vector cùng hướng với vận tốc. B.vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng 0. C. vector ngược hướng với vận tốc. D. vô hướng, có thể dương hoặc bằng 0. Câu 5. Một vật có khối lượng m đang ở vị trí cách mốc thế năng một khoảng h theo phương thẳng đứng. Thế năng trọng trường của vật được xác định bằng công thức A. B. C. D. . Câu 6. “Khi cho một vật rơi tự do từ độ cao A xuống B”, phát biểu nào sau đây là sai? Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Xem như vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. A. Thế năng tại A là lớn nhất. B. Động năng tại B là lớn nhất. C. Cơ năng tại A bằng cơ năng tại B. D. Cơ năng luôn thay đổi từ A xuống B. Câu 7. Hiệu suất càng cao thì A. năng lượng tiêu thụ càng lớn. B. tỉ lệ năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần càng nhỏ. C. tỉ lệ năng lượng có ích và năng lượng toàn phần càng nhỏ. D. năng lượng hao phí càng lớn. Câu 8. Hiệu suất của một Motor điện là 80%. Điều này có nghĩa A. chỉ có 20% điện năng chuyển hóa thành năng lượng có ích. B. có 80% điện năng chuyển hóa thành năng lượng có ích. C. có 80% điện năng chuyển hóa thành năng lượng hao phí.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.