PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 58. Cụm TP Hải Dương (Lần 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx


Trang 2/6 – Mã đề 064 Phương pháp chính dùng để tách dầu dừa theo cách trên là : A. chưng cất. B. chiết. C. kết tinh. D. sắc kí. Câu 9: Túi nylon sẽ là rác thải bền, khó bị phân hủy vì vậy người dân đã chuyển sang dùng một loại túi có thành phần là cellulose, dễ bị phân hủy hơn. Loại túi đó là : A. túi len. B. túi giấy. C. túi da động vật. D. túi vải. Câu 10: Cho phương trình phản ứng thủy phân ethyl chloride : Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Trong phản ứng thủy phân ethyl chloride, liên kết C-Cl phân cực nên dễ bị phân cắt. B. Phản ứng thủy phân thuộc loại phản ứng cộng. C. Phản ứng thủy phân ethyl chloride có thể xảy ra tương tự trong môi trường acid. D. Ở trạng thái chuyển tiếp có sự tạo thành liên kết mới do sự xen phủ các orbital s-p. Câu 11: Việc thiếu các nguyên tố dinh dưỡng sẽ tác động xấu đến sự sinh trưởng của cây. Cây thiếu nguyên tố N, lá sẽ bắt đầu úa vàng từ đỉnh. Để khắc phục tình trạng này, cần bón cho cây loại phân nào sau đây? A. Phân potasium sulfate K 2 SO 4 . B. Phân potasium chloride KCl. C. Phân đạm urea (NH 2 ) 2 CO. D. Phân superphosphate Ca(H 2 PO 4 ) 2 . Câu 12: Chất béo là thành phần dinh dưỡng cơ bản của con người, đồng thời là dạng tích trữ năng lượng quan trọng và giúp duy trì nhiệt độ cho cơ thể. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chất béo? A. Là triester của glycerol với carboxylic acid. B. Bơ thực vật được làm từ dầu thực vật như dầu hướng dương, dầu đậu nành… thông qua quá trình hydrogen hóa. C. Tan nhiều trong nước. D. Triolein là loại chất béo có nhiều trong dầu thực vật như dầu oliu, dầu lạc, dầu vừng, có 7 liên kết π trong phân tử. Câu 13: Phương trình hóa học nào sau đây giải thích hiện tượng “nước chảy đá mòn”? A. CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + CO 2 + H 2 O. B. CaCO 3 → CaO + CO 2 . C. CaCO 3 + CO 2 + H 2 O → Ca(HCO 3 ) 2 . D. Ca(HCO 3 ) 2 → CaCO 3 + CO 2 + H 2 O. Câu 14: Lysine là một loại amino acid cần thiết cho cơ thể, được bổ sung qua các thực phẩm. Dung dịch lysine có môi trường A. không xác định. B. trung tính. C. base. D. acid. Câu 15: Hiện nay trữ lượng các mỏ quặng kim loại đang ngày càng cạn kiệt, trong khi nhu cầu sử dụng kim loại đang tăng, lượng phế thải kim loại càng nhiều. Vì vậy cần có các giải pháp tái chế kim loại. Quy trình tái chế kim loại thường gồm các giai đoạn: thu gom, phân loại, xử lí sơ bộ; phối trộn phế liệu, nấu chảy; tinh chế; đúc, chế tạo, gia công. Trong giai đoạn tinh chế bằng phương pháp điện phân dung dịch, nhận xét nào sau đây là đúng? A. Anode là cực dương được làm bằng kim loại có độ tinh khiết thấp. B. Phương pháp này có thể dùng để tinh chế tất cả các kim loại. C. Kim loại tinh chế được sinh ra ở cả hai điện cực. D. Kim loại ở cực âm bị tan ra, cùng với các tạp chất lắng xuống đáy bình điện phân. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 16, 17:

Trang 4/6 – Mã đề 064 Bằng sự kết hợp thông tin từ cả hai phổ, có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc và tính chất hóa học của X, từ đó cung cấp một cách tiếp cận toàn diện trong việc nghiên cứu và ứng dụng của chất này trong lĩnh vực thực phẩm, y học và công nghiệp. a) X có công thức là (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 . b) Dựa vào phổ MS trên ta xác định được mảnh ion phân tử lớn nhất của X có m/z là 603. c) Dựa trên phổ IR ta xác định được X chứa nhóm chức ester có bước sóng hấp thụ khoảng 1740 cm -1 . d) Trong phổ IR của X, ngoài nhóm chức ester còn thể hiện các nhóm chức OH và C=C. Câu 20: Saccharose monolaurate được tổng hợp bằng phản ứng ester hoá giữa saccharose (đường mía hoặc đường củ cải) với lauric acid, một acid béo no có nhiều trong dầu dừa. Saccharose monolaurate được sử dụng như một chất nhũ hoá và chất hoạt động bề mặt trong thực phẩm và mĩ phẩm. Saccharose monolaurate được đánh giá an toàn và thân thiện với môi trường. Công thức cấu tạo của saccharose monolaurate như sau: a) Lauric acid có chứa 12 nguyên tử carbon trong phân tử. b) Saccharose monolaurate có đầu ưa nước là gốc saccharose và đuôi kị nước là gốc hydrocarbon. c) Thuỷ phân hoàn toàn saccharose monolaurate trong môi trường acid thu được hai sản phẩm hữu cơ. d) Trong saccharose monolaurate, gốc laurate gắn với nguyên tử C số 2 ở gốc glucose. Câu 21: Glycine là một loại amino acid chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH 2 . Biết điểm đẳng điện (pI) là giá trị pH của dung dịch mà tại đó amino acid tồn tại ion lưỡng cực và tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm. Hình dưới đây cho thấy tỉ lệ phần trăm các dạng điện tích của glycine ở các giá trị pH khác nhau: a) Dạng tồn tại chủ yếu của glycine tại điểm B có tổng điện tích là 0. b) Từ đồ thị điểm đẳng điện gần đúng của glycine là trong khoảng pH từ 6 đến 8. c) Khi pH tăng, điện tích của dạng tồn tại sẽ có điện tích chuyển từ dương sang âm.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.