PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 19. Tốc độ phản ứng - HS.docx

I. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG: 1. Khái niệm: - Khi phản ứng hoá học xảy ra, lượng chất đầu giảm dần theo thời gian, trong khi lượng chất sản phẩm tăng dần theo thời gian. - Khái niệm tốc độ phản ứng hoá học dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng. Hình. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất phản ứng và sản phẩm theo thời gian Tốc độ phản ứng của phản ứng hoá học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Kí hiệu là v, có đơn vị: (đơn vị nồng độ)/ (đơn vị thời gian). Đơn vị: (đơn vị nồng độ)/(đơn vị thời gian) -1 ví dụ: mol.L -1 .s -1 hay M.s -1 . Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng. KẾT LUẬN 2. Tính tốc độ trung bình của phản ứng hoá học: - Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD - Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng: Trong đó: v : tốc độ trung bình của phản ứng; ∆C = C 2 – C 1 : sự biến thiên nồng độ; ∆t = t 2 – t 1 : biến thiên thời gian; C 1 , C 2 là nồng độ của một chất tại 2 thời điểm tương ứng t 1 , t 2 . Ví dụ: Trong phản ứng hoá học: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl 2 (aq) + H 2 (g) Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,8 M về còn 0,6 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây. Hướng dẫn giải Thời gian phản ứng: Δt = 40 (s); biến thiên nồng độ dung dịch HCl là ΔC = 0,6 – 0,8 = –0,2 (M); hệ số

a) Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất nào? b) Nêu đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp này. Ví dụ 4. Cho phản ứng của các chất ở thể khí: 2NO + 2H 2   →  N 2  + 2H 2 O. a) Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình theo sự biến đổi nồng độ chất đầu và chất sản phẩm của phản ứng trên. b) Giải thích tại sao tốc độ tiêu hao của NO (mol/(L.s)) và tốc độ tạo thành của N 2 (mol/(L.s)) không giống nhau. Ví dụ 5. Phản ứng phân hủy H 2 O 2 : H 2 O 2  →  H 2 O + 1/2O 2 Kết quả thí nghiệm đo nồng độ H 2 O 2  tại các thời điểm khác nhau được trình bày trên Bảng 19.1 Thời gian phản ứng (h) 0 3 6 9 12 Nồng độ H 2 O 2 (mol/L) 1,000 0,707 0,500 0,354 0,250 Trả lời câu hỏi: 1. Hãy tính tốc độ phản ứng theo nồng độ H 2 O 2  trong các khoảng thời gian từ: a) 3 giờ đến 6 giờ.                   b) 6 giờ đến 9 giờ.                  c) 9 giờ đến 12 giờ. 2. Nhận xét về sự thay đổi tốc độ phản ứng theo thời gian. Ví dụ 6. Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO 2 Cl 2 (g)  SO 2 (g) + Cl 2 (g) được trinh bày ở bảng sau: Nồng độ (M) Thời gian (phút) SO 2 Cl 2 SO 2 Cl 2 0 1,00 0 0 100 ? 0,13 0,13 200 0,78 ? ? (a) Tính tốc độ trung binh của phản ứng theo SO 2 Cl 2 trong thời gian 100 phút. (b) Sau 100 phút, nồng độ của SO 2 Cl 2 còn lại là bao nhiêu? (c) Sau 200 phút, nồng độ của SO 2 và Cl 2 thu được là bao nhiêu? Ví dụ 7. Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I 2  + H 2  →  2HI Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất tham gia và phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hóa học. a) Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này. b) Nếu nồng độ của H 2  tăng gấp đôi thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? b) Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10 -4 L/(mol.s). Nồng độ đầu của I 2  và H 2  lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Hãy tính tốc độ phản ứng: - Tại thời điểm đầu. - Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I 2 . Ví dụ 8. Cho phản ứng: Br 2 + HCOOH → 2HBr + CO 2 . Nồng độ ban đầu của Br 2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br 2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br 2 là 4.10 -5 mol/(L.s). Giá trị của a là A. 0,012. B. 0,016. C. 0,014. D. 0,018. Ví dụ 9. Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H 2 SO 4 (aq)  ZnSO 4 (aq) + H 2 (g) (a) Ở nhiệt độ phòng, đo được sau 1 phút có 7,5 ml khí hydrogen thoát ra. Tính tốc độ trung bình của

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.