Nội dung text Lớp 11. Đề giữa kì 2 (Đề số 2).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 14. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về alkane? A. Hydrocarbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn là alkane. B. Hydrocarbon mạch hở, chỉ có liên kết đơn trong phân tử là alkane. C. Hydrocarbon có các liên kết đơn trong phân tử là alkane. D. Hydrocarbon có ít nhất một liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no. Câu 2. Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C–C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon A. ngắn hơn. B. dài hơn. C. không đổi. D. thay đổi. Câu 3. Hợp chất nào sau đây là một alkene? A. CH 3 CH 2 CH 3 . B. CH 3 CH=CH 2 . C. CH 3 C≡CH. D. CH 2 =C=CH 2 . Câu 4. But-1-ene tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính có công thức cấu tạo nào sau đây? A. CH 3 CHBrCHBrCH 3 . B. CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 Br. C. CH 3 CH 2 CHBrCH 3 . D. BrCH 2 CH 2 CH 2 CH 2 Br. Câu 5. Cho alkyne X có công thức cấu tạo sau: CH 3 C≡C-CH(CH 3 )-CH 3 . Tên của X là A. 4-methylpent-2-yne. B. 2-methylpent-3-yne. C. 4-methylpent-3-yne. D. 2-methylpent-4-yne. Câu 6. Ứng với công thức phân tử C 5 H 8 có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 7. Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzene? A. C 8 H 10 . B. C 6 H 8 . C. C 9 H 10 . D. C 9 H 12 . Câu 8. Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của benzene là không đúng? A. Benzene khó tham gia phản ứng cộng hơn ethylene. B. Benzene dễ tham gia phản ứng thế hơn so với phản ứng cộng. C. Benzene không bị oxi hoá bởi tác nhân oxi hoá thông thường. D. Benzene làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường. Câu 9. Chất lỏng X (có công thức phân tử là C 6 H 6 ) không màu, có mùi thơm nhẹ, không tan trong nước, là một dung môi hữu cơ thông dụng. X tác dụng với chlorine khi chiếu sáng tạo nên chất rắn Y; tác dụng với chlorine khi có xúc tác FeCl 3 , tạo ra chất lỏng Z và khí T. Khí T khi đi qua dung dịch silver nitrate tạo ra kết tủa trắng. Công thức của các chất Y, Z, T lần lượt là A. C 6 H 6 Cl 6 , C 6 H 5 Cl, HCl. B. C 6 H 5 Cl, C 6 H 6 Cl 6 , HCl. C. C 6 H 5 Cl 5 (CH 3 ), C 6 H 5 CH 2 Cl, HCl. D. C 6 H 5 CH 2 Cl, C 6 H 5 Cl 5 (CH 3 ), HCl. Câu 10. Để phân biệt ba bình đựng riêng rẽ các khí methane, acetylene và ethylene có thể sử dụng các thuốc thử nào sau đây? A. Nước bromine và dung dịch AgNO 3 /NH 3 . B. Dung dịch acid H 2 SO 4 loãng và dung dịch AgNO 3 /NH 3 . C. Dung dịch KMnO 4 và nước bromine. D. Hydrogen/xúc tác Ni và dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Câu 11. Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen. Bậc của dẫn xuất halogen nào sau đây là không phù hợp? A. Dẫn xuất halogen bậc I. B. Dẫn xuất halogen bậc II. Mã đề thi: 222
C. Dẫn xuất halogen bậc III. D. Dẫn xuất halogen bậc IV. Câu 12. Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH 3 F < CH 3 Cl < CH 3 Br < CH 3 I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH 3 F đến CH 3 I là do A. sự phân cực của liên kết carbon – halogen giảm dần từ CH 3 F đến CH 3 I. B. độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I. C. tương tác van der Waals tăng dần từ CH 3 F đến CH 3 I. D. độ dài liên kết carbon – halogen tăng dần từ CH 3 F đến CH 3 I. Câu 13. Phản ứng thuỷ phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm thuộc loại phản ứng gì? R–X + OH − R–OH + X − A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng oxi hoá. Câu 14. Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của alkane không đúng? A. Propane C 3 H 8 và butane C 4 H 10 được sử dụng làm khí đốt. B. Các alkane C 6 , C 7 , C 8 là nguyên liệu để sản xuất một số hydrocarbon thơm. C. Các alkane lỏng được sử dụng làm nhiên liệu như xăng hay dầu diesel. D. Các alkane từ C 11 đến C 20 được dùng làm nến và sáp. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Mỗi phát biểu sau vể hydrocarbon là đúng hay sai? a. Alkane là những hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ có các liên kết đơn C−C và C−H, có công thức phân tử chung là C n H 2n + 2 , n ≥ 1. b. Alkene là những hydrocarbon mạch hở, phân tử có 1 liên kết đôi C=C, có công thức phân tử chung là C n H 2n , n ≥ 1. c. Acetylene và đồng đẳng có 1 liên kết ba C≡C trong phân tử, có công thức phân tử chung là C n H 2n-2 , n ≥ 2. d. C 2 H 4 và C 2 H 2 thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Câu 2. Các dẫn xuất halogen có nhiều ứng dụng, nhất là vai trò là chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ. a. Một số dẫn xuất halogen được dùng để chế tạo hệ thống làm lạnh của thiết bị điều hoà không khí. b. Vinyl chloride, 2-chlorobuta-1,3-diene, ... được dùng tổng hợp polymer để chế tạo các vật dụng bền vững. c. Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học, được sử dụng làm thuốc gây mê, chất giảm đau hoặc sát trùng. d. Việc lạm dụng các dẫn xuất halogen có nguy cơ gây hại cho môi trường. Câu 3. Hình dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của acetylene. a. Dung dịch NaOH đặc có vai trò hấp thụ các tạp chất khí sinh ra trong quá trình thí nghiệm. b. Phản ứng điều chế khí acetylene: CaC 2 (s) + H 2 O(l) C 2 H 2 (g) + CaO(s). c. Phương pháp thu khí acetylene trong thí nghiệm trên là phương pháp dời nước.