Nội dung text BỘ 120 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 5.pdf
Câu 5. Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở tuổi già và phát triển chiều cao ở trẻ em. a) Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium và kể tên ba thực phẩm chứa nhiều calcium mà em biết. b) Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng. Calcium carbonate được tạo thành từ Ca, C và O và có khối lượng phân tử là 100 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Ca, C và O trong calcium carbonate lần lượt là: 40%, 12% và 48%. Hãy xác định công thức hoá học của calcium carbonate. Câu 6. Vào những ngày hanh khô, cơ thể chúng ta có thể tích tụ điện tích khi đi bộ trên một số loại thảm hoặc khi chải tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là –10 μC (micrôculông). a) Hãy cho biết trong trường hợp này, cơ thể chúng ta đã nhận thêm hay mất đi electron. b) Tổng khối lượng của các electron mà cơ thể đã nhận thêm hoặc mất đi là bao nhiêu kilôgam? Cho khối lượng của 1 electron là 9,1 × 10–31 kg. Câu 7. 7.1. Khí sulfurous là hợp chất oxide của sulfur. Biết rằng hợp chất này được tạo nên từ hai nguyên tố là S và O, có khối lượng phân tử là 64 amu và nguyên tố S chiếm 50 % về khối lượng. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất khí sulfurous trên. 7.2. Để pháo hoa có nhiều màu sắc khác nhau, người ta sẽ cho vào thuốc pháo các chất phụ gia tạo màu. Các chất phụ gia này thường là các muối của một số kim loại, trong đó có muối (Y) gồm kim loại M và nguyên tố chlorine. Biết (Y) có khối lượng phân tử là 135 amu và M chiếm 47,41% theo khối lượng. Xác định công thức hóa học của (Y). Câu 8. Hạt nhân nguyên tử A có 3 proton, tổng số electron có trong nguyên tử B là 9. a) Nguyên tử A có tạo ra được liên kết với nguyên tử B không? b) Nếu A và B liên kết được với nhau thì liên kết đó là liên kết ion hay cộng hóa trị? Viết sơ đồ minh họa sự tạo thành liên kết giữa A và B. Câu 9. Hợp chất có công thức phân tử M2X (được ứng dụng trong sản xuất xi măng, phân bón) có tổng số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong
nguyên tử X là 34. Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M2X. Câu 10. Bán kính của hạt nhân nguyên tử carbon và bán kính nguyên tử carbon lần lượt là khoảng 2,7 fm (femtômét) và khoảng 70 pm (picômét). Tính thể tích của hạt nhân và thể tích của loại nguyên tử carbon đó theo đơn vị m3 . Hãy cho biết phần trăm thể tích nguyên tử carbon bị chiếm bởi hạt nhân. Biết rằng 1 fm = 10–15 m, 1 pm = 10–12m. Câu 11. Sao neutron là một dạng trong một số khả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao. Sao neutron được hình thành khi một ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron trong vũ trụ được cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron. Giả sử bán kính của neutron là khoảng 1,0 × 10–13 cm. a) Tính khối lượng riêng của neutron, coi neutron có dạng hình cầu. b) Giả sử một ngôi sao neutron có cùng khối lượng riêng với neutron, hãy tính khối lượng (theo kg) của một mảnh ngôi sao neutron có kích thước bằng một hạt cát hình cầu với bán kính 0,10 mm. Câu 12. a) Thế nào là nguyên tử trung hòa về điện? b) Nguyên tử oxygen có 8 electron, cho biết hạt nhân của nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu. c) Điện tích của hạt nhân nguyên tử do thành phần nào quyết định? Từ đó, rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân và số proton. d) Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt nhân là +11. Cho biết số proton và số electron trong nguyên tử này. –––Hết–––