Nội dung text 87. Sở Bắc Ninh Lần 4 - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH (Đề có 6 trang) ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HOÁ HỌC – LẦN 4 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………… Số báo danh: ……………………………………….. * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H1;C12;N14;O16;Na23;Al27;S32 ; Cl35,5;Ca40;Fe56;Cu64;Zn65 . PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong nuôi thủy, hải sản, người ta có thể dùng phèn chua để làm giảm độ đục của nước do sinh vật phù du, thức ăn thừa, chất thải từ vật nuôi gây ra,... Sau khi dùng phèn chua nếu pH của nước thấp hơn quy định người ta có thể cho vào nước chất nào sau đây để đưa về đúng quy đinh? A. Giấm ăn. B. Dung dịch nước vôi trong. C. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch thuốc tím. Câu 2. Sơ cấp cứu là cung cấp sự trợ giúp y tế ngay lập tức cho nạn nhân hoặc người bệnh cho đến khi họ nhận được sự chăm sóc bởi nhân viên y tế chuyên nghiệp. Khi bị bỏng sulfuric acid, bước đầu tiên thực hiện để sơ cấp cứu là A. chườm trực tiếp đá lạnh hoặc nước đá lên vết thương. B. rửa sạch vết bóng dưới vòi nước sạch. C. cho dung dịch NaOH loãng vào vết bỏng. D. xoa vết bỏng bằng các loại kem, gel, dầu,... Câu 3. Trong tự nhiên, kim loại nào sau đây tồn tại dạng đơn chất? A. K. B. Al. C. Ca . D. Au. Câu 4. Phản ứng chlorine hóa methane khi chiếu sáng xảy ra theo cơ chế gốc gồm ba giai đoạn: khơi mào, phát triển mạch và tắt mạch. Trong đó, giai đoạn phát triển mạch diễn ra như sau: 3 3 4 23 ClCHHClCH CHClCHClCl Nhận định nào sau đây không đúng về giai đoạn này? A. Có sự hình thành liên kết HCl . B. Có sự hình thành liên kết CCl . C. Có sự phân cắt liên kết CH . D. Có sự hình thành liên kết . Câu 5. Cho nhiệt độ sôi của các chất trong bảng sau: Chất 325CHCOOCH 323CHCHCH 32CHNH 3CHCHO Nhiệt độ ( o C) 77,1 42,1 6,5 20,2 Ở điều kiện thường (25 o C), chất nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. 3CHCHO . B. 325CHCOOCH . C. 323CHCHCH . D. 32CHNH . Câu 6. Cho hình vẽ sau của amino acid X trong môi trường pH6 dưới tác dụng của điện trường: Cực âm Cực dương Amino acid X Chất X không thể là A. glycine. B. lysine. C. alanine. D. valine. Câu 7. Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn kim loại? A. Tàu đánh cá làm bằng thép bị hoen gỉ sau thời gian đi biển về. B. Nấu chảy vàng để đúc khuôn khi chế tác vàng trang sức. C. Trống đồng bị chuyển màu xanh khi để lâu ngày trong không khí ẩm. D. Vòng tay làm bằng bạc kim loại bị hóa đen khi sử dụng lâu ngày.
Câu 8. Trong đời sống, PE được dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nylon, chai lọ đưng hoá mĩ phẩm,... PE được điều chế từ monomer nào sau đây? A. Ethylene. B. Styrene. C. Propylene. D. Vinyl chloride. Câu 9. Khi đốt cháy củi, nếu củi được chẻ nhỏ thì quá trình cháy xảy ra nhanh hơn. Vậy người ta đã đưa vào yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ phản ứng? A. Áp suất. B. Nồng độ. C. Nhiệt độ. D. Diện tích tiếp xúc. Câu 10. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IA (kim loại kiềm) có xu hướng giảm từ lithium đến caesium. Nhiệt độ nóng chảy cùa một số kim loại kiềm được cho ở bảng sau: Kim loại Li Na Rb Cs Nhiệt độ nóng chảy ( o C) 180 98 x 29 Giá trị của x phù hợp là A. 20 . B. 100 . C. 200 . D. 39 . Câu 11. Chất nào sau đây là alcohol? A. Methyl formate. B. Ethanol. C. Phenol. D. Acetic acid. Câu 12. Cho biết độ tan (g/l 100 gam nước) ở 20C cùa các muối sulfate như sau: Muối 4MgSO 4CaSO 4SrSO 4BaSO Độ tan (g/100 g nước) 33,7 0,20 0,0132 0,0028 Chất nào trong các chất đã cho có độ tan nhỏ nhất? A. 4MgSO . B. 4BaSO . C. 4CaSO . D. 4SrSO . Câu 13. Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp? A. 32 14CHCHCOOK . B. 32 16CHCHCOONa . C. 32643 11CHCHCHSONa . D. 3216 2 CHCHCOOCa . Câu 14. Sục khí ethylene dư vào dung dịch bromine (có màu vàng), hiện tượng quan sát được là A. xuất hiện kết tủa màu trắng. B. xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. C. xuât hiện kết tủa màu nâu đen. D. dung dịch bị mất màu. Câu 15. Cho phức chất có công thức 24CoCl . Số phối tử trong phức chất trên là A. 1 . B. 5 . C. 4 . D. 2 . Câu 16. Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch X, thu được kết tủa trắng. Chất X là A. Aniline. B. Ethylamine. C. Methylamine. D. Dimethylamine. Câu 17. Hình ảnh dưới đây thể hiện tính chất vật lí nào của kim loại? A. Tính dẫn nhiệt. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn điện. D. Tính ánh kim. Câu 18. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens. B. Ở dạng mạch hở, glucose có 6 nhóm -OH liền kề. C. Phân tử tinh bột gồm nhiều gốc -glucose liên kết với nhau. D. Saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đển câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoăc sai. Câu 1. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm với giả thuyết: "Độ tan của CaSO 4 tăng khi tăng nhiệt độ" như sau: Bước 1: Lấy vào 4 bình riêng biệt mỗi bình 100 mL nước cất, đặt mỗi bình ờ 20C,40C,60C,80C 42CaSO.2HO(3gam) Nhiệt độ ( o C) Độ tan của CaSO 4
các mức nhiệt độ khác nhau (cụ thể: ). Thêm vào mỗi bình lượng dư , khuấy đều trong 15-20 phút để đạt cân bằng (đảm bảo vẫn còn chất rắn dư). Duy trì nhiệt độ ổn định ít nhất 10 phút trước khi lọc. Bước 2: Lọc nhanh dung dịch bão hòa trong khi vẫn giữ ở nhiệt độ ổn định như ban đầu. Thu lấy phần dung dịch lọc. Bước 3: Lấy 25 mL dung dịch đã lọc và làm bay hơi hết nước rồi cân phần chất khan rắn còn lại. Tính độ tan theo đơn vị gam chất tan trong 100 mL nước (xem thể tích thay đổi không đáng kể trong quá trình hòa tan). Kết quả như bảng bên: (g/100mL nước) 20 0,285 40 0,168 60 0,162 80 0,155 a) Học sinh lọc dung dịch bão hòa trong điều kiện giữ nhiệt độ ổn định với mục đích tránh kết tinh muối làm sai lệch kết quả. b) Từ kết quả cho thấy giả thuyết ban đầu của học sinh là đúng. c) Ở 40 o C, khối lượng chất rắn thu được ở bước 3 là 0,168 gam. d) Mục đích của thí nghiệm là khảo sát sự thay đổi độ tan của CaSO 4 theo nhiệt độ. Câu 2. Cation 2Cu có cấu hình electron 9[Ar]3 d có thể tạo phức được với nhiều phối tử bằng liên kết cho-nhận giữa phối tử với các orbital trống của cation 2Cu . Một thí nghiệm về sự tạo thành hợp chất phức được thực hiện như sau: (1) Hoà tan một lượng muối 4CuSO khan màu trắng vào nước, thu được dung dịch X có màu xanh (2) Thêm tiếp dung dịch 3NH vào dung dịch X, thu được kết tủa (Y) màu xanh nhạt (3) Tiếp tục thêm dung dịch 3NH đặc đến dư vào đến khi kết tủa bị hoà tan, thu được dung dịch Y có màu xanh lam. Chuỗi thí nghiệm trên được biểu diễn qua sơ đồ sau: (1)(2)(3)42422322 62442CuSO(s)CuOHSO(aq)CuOHOH(s)CuNHOH(OH)(aq) Màu xanh của kết tủa và dung dịch được lí giải là do sự hình thành các phức chất gây ra. a) Các phản ứng (2), (3) đều có sự thay thế một số phối tử trong phức chất. b) Màu xanh của dung dịch X là do anion trong phức chất gây ra. c) Số electron lớp ngoài cùng của cation 2Cu là 9. d) Trong phức 322 42CuNHOH(OH) , phối từ tạo phức là 32NH,HO,OH . Câu 3. Pin kẽm-mangan 2ZnMnO là loại pin phổ biến trong các thiết bị điện từ do giá thành thấp và an toàn. Tuy nhiên, loại pin này thường có tuổi thọ ngắn do phản ứng phụ làm giảm hiệu suất hoạt động. Một nhóm học sinh nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ KOH đến hiệu suất và tuổi thọ của pin 2ZnMnO . Thí nghiệm được tiến hành như sau: Bước 1: Pha các dung dịch KOH với nồng độ 2M,6M,10M . Bước 2: Lắp ráp pin 2ZnMnO - Điện cực cực âm (anode): Dùng tấm kẽm (Zn). - Điện cực cực dương (cathode): Dùng 2MnO trộn với than hoạt tính và chất kết dính để tạo thành điện cực. - Nhúng điện cực vào dung dịch KOH tương ứng. Bước 3: - Đo dung lượng ban đầu, ghi nhận các giá trị vào bảng số liệu. - Sử dụng máy đo dung lượng pin để tiến hành sạc-xả 50 chu kỳ. Ghi lại dung lượng sau mỗi 10 chu kỳ. - So sánh dung lượng ban đầu và dung lượng sau 50 chu kỳ. - Xác định hiệu suất Coulombic (%) của từng mẫu. - Kiểm tra sự suy giảm hiệu suất do ăn mòn kẽm hoặc hòa tan MnO 2 . Nồng độ KOH (M) Dung lượng ban đầu (mAh/g) Dung lượng sau 50 chu kỳ (mAh/g) Hiệu suất Coulombic (%) 2 M 180 120 85% 6 M 210 170 92%