Nội dung text BÀI 41. ĐỘT BIẾN GENE - GV.docx
BÀI 41. ĐỘT BIẾN GENE I. KHÁI NIỆM - Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene, thường liên quan đến một hoặc vài cặp nucleotide. Một số dạng đột biến gene gồm: mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nucleotide. Hình. Một số dạng đột biến gene - Đột biến xảy ra liên quan đến một cặp nucleotide được gọi là đột biến điểm. - Đột biến gene là biến dị di truyền. Đột biến gene có thể xảy ra tự phát hoặc do tác động của các tác nhân gây đột biến (tia phóng xạ, hoá chất, tác nhân sinh học,...). Hình. Một số ví dụ về đột biến gene
Ví dụ: Ở người, allele Hbβ + mã hoá chuỗi beta globin dạng sợi, hoà tan. Do đột biến thay thế một cặp nucleotide T – A bằng một cặp A – T làm xuất hiện allele Hbβ đột biến mã hoá chuỗi beta globin dạng tinh thể, không tan. Người mang allele Hbβ đột biến bị mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Hình. Đột biến gene gây thiếu máu do hồng cầu hình liền II. Ý NGHĨA VÀ TÁC HẠI CỦA ĐỘT BIẾN GENE - Đột biến gene có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho cơ thể sinh vật. - Đột biến gene cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hoá. - Mức độ gây hại của gene đột biến phụ thuộc vào loại đột biến, tổ hợp gene hoặc phụ thuộc vào môi trường. Ví dụ: + Đột biến gene gây bệnh phenylketone niệu, làm cho người bị bệnh có trí tuệ chậm phát triển, tổn thương các cơ quan. + Người bị bệnh có hai allele đột biến hồng cầu liềm khó sống đến tuổi trưởng thành. Trong khi người mang một allele đột biến có khả năng đề kháng với kí sinh trùng sốt rét tốt hơn người bình thường + Sử dụng tia gamma (γ) để tạo nấm sợi đột biến có hiệu suất sản sinh kháng sinh penicillin gấp nhiều lần so với dạng tự nhiên. + Vịt ba chân, lợn dị dạng hai đầu; bệnh hồng cầu hình liễm, bệnh động kinh, bệnh mù màu, bệnh máu khó đông; bệnh bạch tạng; lúa bạch tạng, ...
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Đột biến gene là những biến đổi A. về số lượng gene trong cơ thể. B. trong cấu trúc của gene. C. trong cấu trúc protein. D. trong cấu trúc của RNA. Xét các đoạn gene I, II, III sau: 3’ –AGTTGA– –AGCTGA– –GAGCTGA– 5’ –TCAACT– –TCGACT– –CTCGAT– I II III Sử dụng dữ liệu trên, trả lời các câu 2 đến 6. Câu 2. Từ gene I sang gene II là dạng đột biến gì? A. Thay 1 cặp T–A bằng 1 cặp C–G. B. Thay 1 cặp A–T bằng 1 cặp G–C. C. Thay 1 cặp C–G bằng 1 cặp T–A. D. Thay 1 cặp A–T bằng 1 cặp C–G. Câu 3. Từ gene II sang gene III là dạng đột biến A. thay thế 2 cặp nucleotit. B. thêm 1 cặp nucleotit. C. đảo vị trí của 2 cặp nucleotit. D. mất 2 cặp nucleotit. Câu 4. Hậu quả của đột biến từ gene II sang gene III là A. làm thay đổi tất cả các amino acid. B. làm thay đổi 1 amino acid. C. làm thay đổi một số amino acid. D. làm thay đổi 2 amino acid. Câu 5. Đột biến từ gene I sang gene III là A. thay 1 cặp T–A bằng 1 cặp C–G. B. thay 1 cặp A–T bằng 1 cặp G–C. C. thêm 1 cặp nucleotit. D. thay cặp T–A bằng cặp C–G, cặp A–T bằng 1 cặp G–C. Câu 6. Hậu quả của đột biến từ gene I sang gene II là A. làm thay đổi tất cả các amino acid. B. làm thay đổi 1 amino acid. C. làm thay đổi một số amino acid. D. làm thay đổi 2 amino acid. Câu 7. Mức độ gây hại của gene đột biến phụ thuộc vào A. loại đột biến, tổ hợp gene, cường độ đột biến. B. số lượng đột biến, cường độ đột biến, môi trường. C. loại đột biến, tổ hợp gene, môi trường. D. số lượng đột biến, khả năng thích nghi của sinh vật. Câu 8. Bệnh hay hội chứng nào sau đây do đột biến gene gây ra? A. Down. B. Parkinson. C. Turner. D. Edward. Câu 9. Những tác nhân gây đột biến gene
A. do tác nhân vật lí, hoá học của môi trường, do biến đổi các quá trình sinh lí, sinh hoá bên trong tế bào. B. do sự phân li không đồng đều của NST. C. do NST bị tác động cơ học. D. do sự phân li đồng đều của NST. Câu 10. Đột biến điểm có các dạng A. mất, thêm, thay thế một cặp nucleotide. B. mất, thay thế một hoặc vài cặp nucleotide. C. mất, thêm một hoặc vài cặp nucleotide. D. thêm, thay thế một hoặc vài cặp nucleotide. Câu 11. Một gene bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotide của gene không thay đổi. Dạng đột biến có thể xảy ra đối với gene trên là A. thay thế một cặp A – T bằng một cặp T – A. B. thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – C. C. mất một cặp T – A. D. thêm một cặp T – A. Câu 12. Đột biến không làm thay đổi số nucleotide nhưng làm thay đổi một liên kết hydrogen trong gene. Đó là dạng đột biến A. thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide khác loại. B. thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide cùng loại. C. thêm một cặp A – T. D. Mất một cặp G – C. Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gene? A. Đột biến gene luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gene. B. Đột biến gene là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. C. Đột biến gene có thể có lợi, có hại hoặc vô hại. D. Đột biến gene có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. Câu 14. Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide thì chiều dài của gene giảm đi bao nhiêu? A. 3 Å. B. 3,4 Å. C. 6 Å. D. 6,8 Å. Câu 15. Đột biến dạng thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác A. làm tăng ít nhất 2 liên kết hydrogen. B. làm giảm tối đa 3 liên kết hydrogen. C. làm tăng hoặc giảm tối đa 1 liên kết hydrogen. D. làm tăng hoặc giảm một số liên kết hydrogen. Câu 16. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gene? A. Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gene có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.