PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 29. Khoái Châu - Hưng Yên.pdf

ĐỀ VẬT LÝ KHOÁI CHÂU – HƯNG YÊN 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hai bình cùng dung tích chứa cùng một loại khí với khối lượng m1 và m2 có đồ thị biến đổi áp suất theo nhiệt độ như hình bên dưới. Mối quan hệ giữa m1 và m2 là A. thiếu dữ kiện kết luận B. m m 1 2 = C. m m 1 2  D. m m 1 2  Câu 2: Nguyên nhân cơ bản gây ra áp suất chất khí là do A. trong khi chuyển động, các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm vào thành bình. B. chất khí thường được đựng trong bình kín. C. chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ. D. chất khí thường có thể tích lớn. Câu 3: Biển báo nào dưới đây cảnh báo nhiệt độ cao, khi làm các thí nghiệm liên quan đến nhiệt. A. Hình 2 B. Hình 3 C. Hình 4 D. Hình 1 Câu 4: Hệ thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định là A. Q Lm = B. Q m  = C. Q mc = . D. m Q  = Câu 5: Cho biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 5  = 3,4.10 J / kg và nhiệt dung riêng c = 3 2,09.10 J / kg . Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá khối lượng 50 g và ở nhiệt độ −20 C có giá trị bằng A. 190 kJ. B. 36 kJ . C. 19 kJ. D. 1,9 kJ. Câu 6: Ở nhiệt độ 273 C , thể tích của một lượng khí là 10 lít. Thể tích lượng khí đó ở 546 C khi áp suất khí không đổi nhận giá trị là A. 20 lít B. 5 lít C. 10 lít D. 15 lít Câu 7: Hai phòng kín có thể tích bằng nhau, thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau, số phân tử khí trong mỗi phòng như thế nào? A. Tuỳ theo kích thước của cửa. B. Phòng nóng chứa nhiều phân tử hơn. C. Phòng lạnh chứa nhiều phân tử hơn. D. Bằng nhau. Câu 8: Sự nóng chảy của một chất là sự chuyển từ A. thể rắn sang thể khí. B. thể lỏng sang thể khí. C. thể rắn sang thể lỏng. D. thể lỏng sang thể rắn. Câu 9: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì công thức ΔU A Q = + phải thỏa mãn A. Q 0  và A 0  . B. Q 0  và A 0  . C. Q 0  và A 0  . D. Q 0  và A 0  . Câu 10: Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng? A. pT V = const. B. pV T . C. pV T = const. D. 1 1 2 2 1 2 p V p V T T = . Câu 11: Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng xác định, từ trạng thái 1 đến trạng thái 2. Đồ thị nào dưới đây tương ứng với đồ thị bên biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này?

b) Số 3 molNaN tham gia phân hủy là 2,7 mol. c) Lượng chất khí N2 được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân huỷ NaN3 bằng 64,6 g . d) Biết thể tích túi khí khi phồng lên có độ lớn tới 48 lít. Bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân huỷ. Áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên, biết nhiệt độ là 30 C bằng 5 2,1.10 Pa . Câu 3: Một nhóm học sinh đã chuẩn bị các dụng cụ: Xilanh có pit-tông và cảm biến nhiệt độ (hình vẽ). Họ dùng pit-tông nén khí trong xilanh thì thấy nội năng của một khối khí tăng lên và nhiệt độ của khí cũng tăng lên. a) Nếu họ dùng một công A để nén khí thì độ biến thiên nội năng của khí là ΔU A  b) Dụng cụ cảm biến nhiệt độ dùng thang nhiệt độ Celsius. c) Nhiệt độ khí tăng lên, chứng tỏ chất khí đã nhận nhiệt lượng từ bên ngoài. d) Nội năng của khối khí tăng lên là do khối khí đã nhận công. Câu 4: Một khối khí xác định biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) được biểu diễn trên hệ tọa độ p T− như hình. Biết thể tích của khối khí ở trạng thái (1) bằng 2 lít. a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là đẳng quá trình. b) Có thể biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái (1) sang trạng thái (3). c) Thể tích ở trạng thái (2) bằng 7,5 lít. d) Nếu khối khí chuyển từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) thì công sinh ra có độ lớn là 120 N . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Sử dụng thông tin sau cho các câu 1 và câu 2: Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt của da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t 353 C = và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là 0 t 27,0 C = . Áp suất khí quyển 5 P 1,0.10 Pa 0 = . Diện tích phần miệng hở của lọ là 2 S = 30,0 cm . Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng lên của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ). Câu 1: Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là 4 x.10 Pa . Giá trị của x là? (Kết quả làm tròn đến 1 chữ số thập phân) Câu 2: Lực hút tối đa lên mặt da là bao nhiêu N? Câu 3: Khi cung cấp nhiệt lượng 120 J cho chất khí trong một xi lanh thì thấy chất khí nở ra, đẩy pit tông lên và thực hiện một công 90 J . Độ biến thiên nội năng của khối khí là (Đơn vị là J) Câu 4: Một bình có dung tích V 10 = lít chứa một lượng khí hydrogen bị nén ở áp suất p 50 atm = và nhiệt độ 7C . Khi nung nóng bình, do bình hở nên có một phần khí thoát ra; phần khí còn lại có nhiệt độ 17 C và vẫn dưới áp suất như cũ. Tính khối lượng khí đã thoát ra theo đơn vị gam. (làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất). Câu 5: Khi thở ra, dung tích của phổi là 2,40 lít và áp suất của không khí trong phổi là 3 101,70.10 Pa . Cho biết khi hít vào, áp suất này trở thành 3 101,01.10 Pa . Dung tích của phổi khi hít vào là bao nhiêu lít? (Kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân) Câu 6: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun 100 g nước có nhiệt độ ban đầu 30 C đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Cho nhiệt dung riêng là 4180 J / kg .K (tính theo đơn vị kJ và làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.