Nội dung text II. PP giải nhanh các dạng bài tập.Image.Marked.pdf
Trang 1 CHUYÊN ĐỀ 8: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH VÀ ÔN TẬP TỔNG HỢP II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC DẠNG BÀI TẬP 1. Tìm kiểu gen của P Bài 1: Cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông đen được F1 gồm 100% gà lông vằn. Ngược lại, khi cho gà trống lông đen lai với gà mái lông vằn, gà con F1 sinh ra có con lông vằn, có con lông đen nhưng toàn bộ các con lông đen đều là gà mái. Cho biết cặp tính trạng trên do một cặp gen quy định. a) Lông vằn là tính trạng trội hay lặn so với lông đen? b) Giải thích vì sao khi thay đổi dạng bố mẹ trong hai phép lai trên lại cho kết quả khác nhau? c) Viết sơ đồ hai phép lai trên? Hướng dẫn giải a) Cặp tính trạng này do một cặp gen quy định, đồng thời khi cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông đen thì đời con F1 đồng loạt gà lông vằn. Lông vằn là tính trạng trội so với lông đen. Quy ước gen: A quy định lông vằn, a quy định lông đen. b) Giải thích: Khi thay đổi dạng bố mẹ trong hai phép lai trên thì cho kết quả khác nhau. Mặt khác ở phép lai 2, lông đen chỉ có ở con mái chứng tỏ cặp tính trạng này di truyền liên kết giới tính. Đồng thời tính trạng lông đen được di truyền từ bố (gà trống) cho con gái (gà mái F1) nên gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X (không có alen trên Y). (Nếu gen nằm trên NST giới tính Y thì di truyền thẳng, khi đó gà mái lông vằn phải sinh ra tất cả các gà mái con đều lông vằn). Vì tính trạng di truyền liên kết giới tính nên khi thay đổi dạng bố mẹ trong hai phép lai trên thì cho kết quả khác nhau. c) Sơ đồ lai: - Phép lai 1: Gà trống lông vằn × Gà mái lông đen. P. XAXA XaY GP. XA Xa , Y F1 ♂ ♀ Xa Y XA XAXa XAY Kiểu hình: 100% lông vằn - Phép lai 2: Gà trống lông đen × Gà mái lông vằn P. XaXa XAY GP. Xa XA, Y F1
Trang 2 ♂ ♀ XA Y Xa XAXa XaY Kiểu hình: 100% gà trống lông vằn. 100% gà mái lông đen. - Trong môt phép lai, nếu ở giới đực có tỉ lệ phân li kiểu hình khác ở giới cái thì tính trạng liên kết với giới tính. Nếu có hiện tượng di truyền thẳng thì gen nằm trên NST Y. Nếu không di truyền thẳng thì chứng tỏ gen nằm trên NST X. - Khi tính trạng liên kết với giới tính thì tỉ lệ kiểu hình của phép lai thuận khác với tỉ lệ kiểu hình của phép lai nghịch. Bài 2: Cho ruồi giấm mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi giấm mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Hãy xác định quy luật di truyền của tính trạng màu mắt và kiểu gen của F1. Hướng dẫn giải Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy: - Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung. Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả đỏ và trắng. Tính trạng liên kết giới tính và di truyền chéo, gen nằm trên NST X. Quy ước gen: A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ. A-bb, aaB-, aabb quy định kiểu hình mắt trắng. - Vì trong tương tác bổ trợ loại hai kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng. - Sơ đồ lai: Trường hợp cặp gen Aa nằm trên NST X. Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb. Trường hợp cặp gen Bb nằm trên NST X. Đực F1 có kiểu gen AaXBY , cái F1 có kiểu gen AaXBXb . - Tính trạng do hai cặp gen quy định và liên kết giói tính thì chỉ có một cặp gen của tính trạng đó nằm trên NST giới tính, cặp gen còn lại nằm trên NST thường. - Ở tương tác bổ sung 9:7 hoặc bổ sung 9:6:1, vai trò của 2 gen trội A và B là ngang nhau nên nếu có liên kết giới tính thì một trong hai gen A hoặc B nằm trên NST giới tính đều cho kết quả như nhau. mắt đỏ: mắt trắng = 25% : (25%+50%) =1 : 3
Trang 3 Bài 3: Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 3 con đực mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt mắt vàng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của F1 Hướng dẫn giải Tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới là: mắt đỏ : mắt vàng : mắt trắng: = (75% + 37,5%) : (25% + 50%) : 12,5% = 9:6:1. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước gen: A-B- quy định mắt đỏ. quy định mắt vàng A bb aaB aabb quy định mắt trắng Khi xét tỉ lệ kiểu hình ở từng giới, ta có ở giới đực là 3:4:1 khác với ở giới cái là 3:1. Tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X. - Tính trạng do hai cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau nên chỉ có một trong hai cặp gen (Aa hoặc Bb) nằm trên NST giới tính X. - Ở tương tác bổ sung 9:6:1, vai trò của gen trội A và B là ngang nhau, cho nên gen A nằm trên NST X hay gen B nằm trên NST X đều có kết quả giống nhau. Trường hợp 1: Gen A nằm trên NST X Kiểu gen của F1: BbXAXa × BbXAY. Trường hợp 2: Gen B nằm trên NST X Kiểu gen của F1: AaXBXb × AaXBY. - Muốn xác định quy luật di truyền của tính trạng thì phải dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai (Tỉ lệ phân li kiểu hình được tính chung cho cả 2 giới). - Khi tính trạng di truyền liên kết giới tính và do 2 cặp gen quy định thì chỉ có một cặp gen liên kết với NST giới tính, cặp gen còn lại nằm trên NST thường. 2. Tìm số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình khi đã biết kiểu gen của P Bài 4: Một loài động vật, xét phép lai P: XABDXabd × XAbdY, thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở đời F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh Khi gen nằm trên NST giới tính thì trong một phép lai: - Số loại kiểu gen của đời con = số giao tử của cơ thể XX nhân với số loại giao tử của cơ thể XY. - Số loại kiểu hình được tính theo từng giới tính, sau đó cộng lại.
Trang 4 Giải thích công thức: - Vì gen nằm trên NST giới tính cho nên giao tử của giới XY không giống với giao tử của giới XX. Ở bất kì phép lai nào, khi giao tử của giới đực khác với giao tử của giới cái thì số loại kiểu gen ở đời con = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái. - Số loại kiểu hình = tổng số loại kiểu hình của hai giới vì có yếu tố giới tính. Vận dụng để tính: Cơ thể XABDXabd giảm phân có hoán vị gen thì tối đa cho 8 loại giao tử. Vận dụng công thức giải nhanh số loại kiểu gen ở đời con = 2 x 8 =16 loại kiểu gen. Số loại kiểu hình được tính theo từng giới tính, sau đó cộng lại. Phép lai XABDXabd × XAbdY thì ở đời con có: - Giới XY có số kiểu hình = số loại giao từ của cơ thể XABDXabd = 8 loại giao tử. - Giới XX có số kiểu hình: XABDXabd × XAbdY. Về tính trạng do gen A quy định thì ở giới XX chỉ có 1 kiểu hình A-; Tính trạng do gen B quy định thì ở giới XX có 2 kiểu hình là B- và bb; Tính trạng do gen D quy định thì ở giới XX có 2 kiểu hình là D- và dd. Số loại kiểu hình ở giới XX = 1 × 2 × 2 = 4 kiểu hình. Tổng số kiểu hình của phép lai = 8 + 4 = 12 kiểu hình. Bài 5: Một loài động vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀XAbXaB × ♂XAbY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến và tần số hoán vị 40%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đực ở F1 thì cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh. Khi gen liên kết giới tính X, không có alen trên Y thì ở giới dị giao tử (giới XY) của F1, tỉ lệ các loại kiểu hình đúng bằng tỉ lệ các loại giao tử của cơ thế XX ở thế hệ P. Chứng minh công thức: - Trường hợp chỉ có 1 gen liên kết giới tính: Ví dụ phép lai XAXa × XAY thì ở đời con, giới XY sẽ có tỉ lệ kiểu hình đúng bằng tỉ lệ giao tử của cơ thể XAXa . Mở rộng: Giả sử có nhiều cơ thể thuộc giới XX và cho 2 loại giao tử là XA và Xa với tỉ lệ mXA và nXa thì kiểu hình của giới XY ở đời con sẽ có tỉ lệ mXAY và nXaY. Cơ thể XAY sẽ cho giao tử Y và giao tử XA. Đời F1: mXA nXa Y mXAY nXaY