Nội dung text Bài 18 Sự phát sinh sự sống.docx
1 BÀI 18. SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG 1. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN 1.1. Nhận biết Câu 1. Kết quả của tiến hoá hóa học là A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp. C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay. * Hướng dẫn giải Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hòa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ. Câu 2. Sự hình thành các hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ trong giai đoạn tiến hoá hoá học là nhờ A. các nguồn năng lượng nhân tạo. B. tác động của enzyme và nhiệt độ. C. tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên. D. các trận mưa kéo dài hàng nghìn năm. * Hướng dẫn giải Sự hình thành các hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ trong giai đoạn tiến hoá hoá học là nhờ tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên. Câu 3. Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn: A. tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học. B. tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học. D. tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học. * Hướng dẫn giải Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học. 1.2. Thông hiểu Câu 1. Khi nói về giai đoạn tiến hóa hóa học, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các chất vô cơ kết hợp với nhau hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản rồi từ đó hình thành các chất hữu cơ phức tạp dưới tác động của các nguồn năng lượng tự nhiên (bức xạ nhiệt, tia tử ngoại,…). (2) Thực chất của tiến hóa hóa học là quá trình phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. (3) Quá trình hình thành các hợp chất vô cơ từ chất hữu cơ bằng con đường hóa học. (4) Năm 1950, Fox và cộng sự đã chứng minh được các protein nhiệt có thể tự hình thành các axit amin mà không cần đến các cơ chế dịch mã. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. * Hướng dẫn giải - Phát biểu đúng: 1, 2, 4 - Phát biểu sai: 3, vì: Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hòa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ.
2 Câu 2: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học? A. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic B. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản. C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ). D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản. * Hướng dẫn giải: Hình thành nên các tế bào sơ khai là kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguồn gốc sự sống? A. Quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá hoá học là giai đoạn tiến hoá hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. C. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành nên những tế bào sống đầu tiên. D. Tiến hoá sinh học là giai đoạn tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học. * Hướng dẫn giải Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành các loài sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. 1.3. Vận dụng Câu 1. Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, nếu các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong tự nhiên thì từ các chất này có thể tiến hóa hình thành nên các tế bào sơ khai được không? Vì sao? A. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ phân tử hữu cơ trong đại dương. B. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi ôxi tự do hoặc các vi sinh vật. C. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ năng lượng để tổng hợp các chất hữu cơ. D. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ các chất vô cơ như thời nguyên thủy. * Hướng dẫn giải Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, nếu các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong tự nhiên thì từ các chất này không thể tiến hóa hình thành nên các tế bào sơ khai vì điều kiện của Trái Đất hiện nay chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi ôxi tự do hoặc các vi sinh vật. 2. CÂU HỎI ĐÚNG - SAI 2.1. Nhận biết Câu 1. Khi nói về nguồn gốc của sự sống, các phát biểu sau đây đúng hay sai? a. Sự sống được phát sinh qua các giai đoạn theo trình tự sau: Tiến hoá hoá học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá tiền sinh học. b. Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên những tế bào sống đầu tiên. c. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai (protobiont). d. Tiến hoá sinh học được diễn ra cho đến ngày nay hình thành nên các loài sinh vật và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá.
3 * Hướng dẫn giải a. Sai. Vì: Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học. b. Sai. Vì:Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hòa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ. c. Đúng. d. Sai. Vì: Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành các loài sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Câu 2. Cho các nhận xét sau về quá trình tiến hóa hóa học, các phát biểu sau đây đúng hay sai? a. Các chất hữu cơ xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa học là do sự kết hợp của bốn loại nguyên tố: C, N, H, O. b. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học chất hữu cơ có trước, chất vô cơ có sau. c. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit. d. Sự xuất hiện của đại phân tử ADN, ARN chưa đánh dấu sự xuất hiện của sự sống. * Hướng dẫn giải a. Đúng. b. Sai. Vì: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học chất vô cơ có trước và chất hữu cơ có sau. Do tác động của nguồn năng lượng tự nhiên như hoạt động của núi lửa, năng lượng mặt trời, sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ nên các nguyên tố nhẹ như C, N, O, H nổi nên trên bề mặt thạch quyển kết hợp thành các hợp chất vô cơ sau đó là hình thành nên các chất hữu cơ. c. Đúng. d. Đúng. 2.2. Thông hiểu Câu 1. Khi nói về tiến hóa hóa học, các phát biểu sau đây đúng hay sai? a. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết, chưa được chứng minh bằng thực nghiệm. b. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotit. c. Các hợp chất hữu cơ càng phức tạp sẽ càng nặng, theo các cơn mưa kéo dài hàng nghìn năm thuở đó mà rơi xuống biển. d. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. * Hướng dẫn giải a. Sai. Vì: Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học đã được chứng minh năm 1953 qua thí nghiệm của Miller và Urey. b. Đúng. c. Đúng. d. Đúng. Câu 2. Khi nói về khí quyển nguyên thủy của Trái Đất, cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai? a. Khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chứa nhiều oxy tự do. b. Các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thủy không đóng vai trò gì trong quá trình hình thành sự sống.
4 c. Tia cực tím không ảnh hưởng đến các phân tử trong khí quyển nguyên thủy. d. Núi lửa đóng góp một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc giải phóng các chất khí vào khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. * Hướng dẫn giải a. Sai. Vì khí quyển nguyên thủy rất nghèo oxy tự do. Oxy chủ yếu xuất hiện sau này nhờ quá trình quang hợp của sinh vật. b. Sai. Vì chính các chất vô cơ này, dưới tác động của các yếu tố tự nhiên, đã kết hợp tạo thành các hợp chất hữu cơ đơn giản, là tiền đề cho sự sống. c. Sai. Vì tia cực tím là một nguồn năng lượng quan trọng, cung cấp năng lượng cho các phản ứng hóa học, giúp các phân tử kết hợp tạo thành các hợp chất phức tạp hơn. d. Đúng. Câu 3. Khi nói thí nghiệm của Miller và Urey với giả thuyết của Oparin và Haldane, cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai? a. Thí nghiệm của Miller và Urey là sự kiểm chứng thực nghiệm cho giả thuyết của Oparin và Haldane. b. Cả Oparin và Haldane, và Miller và Urey đều quan tâm đến việc giải thích nguồn gốc sự sống. c. Oparin và Haldane đã thực hiện một thí nghiệm tương tự như Miller và Urey. d. Thí nghiệm của Miller và Urey hoàn toàn chứng minh được sự sống bắt nguồn từ đâu. * Hướng dẫn giải a. Đúng. b. Đúng. c. Sai, Oparin và Haldane chỉ đưa ra giả thuyết. d. Sai, thí nghiệm chỉ chứng minh khả năng hình thành các hợp chất hữu cơ, còn quá trình từ hợp chất hữu cơ đến tế bào sống đầu tiên lúc đó vẫn còn nhiều bí ẩn. Câu 4. Khi nói về khả năng của tế bào nguyên thủy, cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai? a. Tế bào có thể hấp thụ các chất dinh dưỡng từ môi trường và thải ra các chất thải. b. Tế bào không có thể tăng kích thước và khối lượng. c. Tế bào có khả năng tự nhân đôi để tạo ra các tế bào con. d. Qua nhiều thế hệ, tế bào nguyên thủy có thể biến đổi để thích nghi với môi trường sống. * Hướng dẫn giải a. Đúng. b. Sai. Tế bào nguyên thủy cũng có thể tăng kích thước và khối lượng. c. Đúng. d. Đúng. Câu 5. Khi nói về nguồn gốc sự sống, các khẳng định sau đây đúng hay sai? a. Những cá đầu thể sống tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy. b. Chọn lọc tự nhiên tác động đầu tiên vào giai đoạn tiến hóa hóa học. c. Thực chất của quá trình tiến hóa tiền sinh học là hình thành mầm mống sống đầu tiên. d. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên có sự tham gia của năng lượng sinh học.