Nội dung text VL10-CD-CHK1-De24.doc
Trang 1/10 – Đề chuẩn ĐỀ SỐ 24 ĐỀ ÔN TẬP GHK1 Môn thi: Vật lí 11 Thời gian làm bài 45 phút không tính thời gian phát đề PHẦN I. TRẮC NGHIỆM : Câu 1: [NB] Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là A. chuyển động của các loại phương tiện giao thông B. năng lượng điện và ứng dụng của năng lượng điện vào đời sống C. các ngôi sao và các hành tinh D. các loại vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng. Câu 2: [NB] Chọn đáp án sai. A. Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng. B. Sai số tuyệt đối của một hiệu bằng hiệu các sai số tuyệt đối của các số hạng. C. Sai số tỉ đối của một thương bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. D. Sai số tỉ đối của một tích bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. Câu 3: [TH] Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp. A Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng. B. Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng hiệu sai số tuyệt đối của số hạng. C. Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tích các sai số tỉ đối của các thừa số. D. Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng thương các sai số tỉ đối các thừa số. Câu 4: [NB] Trong khoảng thời gian t, một vật đi đường quãng đường s thì tốc độ trung bình của nó là A. Δs . Δtv B. 2 Δs . Δtv C.. Δt . Δsv D. 2 Δt . Δsv Câu 5: [TH] Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. chuyển động thẳng. B. chuyển động thẳng và không đổi chiều. C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều một lần. D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều hai lần. Câu 6: [NB] Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển thời gian của một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong giai đoạn OA, người đó A. chuyển động thẳng đều theo chiều dương. B. chuyển động thẳng đều theo chiều âm. C. chuyển động thẳng nhanh dần đều. D. chuyển động thẳng chậm dần đều. Câu 7: [TH] Một học sinh đi xe đạp 800 m từ nhà đến ngã tư của một con đường và rẽ trái đi thêm 600 m nữa. Độ dịch chuyển của học sinh là A. 1000 m. B. 1400 m. C. 200 m. D. 600 m. Câu 8: [NB] Đơn vị của gia tốc là A. N. B. m/s. C. m/s 2 . D. km/h. Câu 9: [TH] Hình dưới là đồ thị vận tốc - thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng. Trường hợp nào sau đây là đúng? d Ot B A
Trang 2/10 – Đề chuẩn A. Trong khoảng thời gian từ 2s đến 5 s xe đứng yên. B. Xe trở về vị trí ban đầu lúc t = 9 s. C. Trong 4 s cuối, xe giảm tốc với gia tốc 12 m/s 2 . D. Trong 2 s đầu tiên, xe tăng tốc với gia tốc 6 m/s 2 . Câu 10: [NB] Công thức nào sau đây là công thức liên hệ giữa vận tốc , gia tốc và đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều? A. 0vv2as B. 0vv2as C. 22 0vv2as D. 22 0vv2as Câu 11: [NB] Sự rơi tự do là A. chuyển động của vật dưới tác dụng của các lực cân bằng nhau. B. chuyển động khi bỏ qua một số loại lực cản. C. một dạng chuyển động thẳng đều. D. chuyển động của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Câu 12: [TH] Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Quãng đường mà tàu đi được trong khoảng thời gian trên là A. 0,6 km. B. 1,2 km. C. 1,8 km. D. 2,4 km. Câu 13: [TH] Người ta thả một vật rơi tự do từ một tòa tháp thì sau 20s vật chạm đất, cho g = 10m/s 2 . Độ cao của tòa tháp là A. 4000m. B. 3000m. C. 2000m. D. 1000m. Câu 14: [NB] Trong biểu thức của định II Newton F a m → → thì F→ là A. hợp lực của các lực tác dụng lên vật. B. trọng lực tác dụng lên vật. C. lực đẩy tác dụng lên vật. D. lực kéo tác dụng lên vật. Câu 15: [NB] Độ lớn gia tốc của một vật có khối lượng xác định có mối quan hệ thế nào với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật? A. Không thay đổi dù độ lớn của lực thay đổi. B. Tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật. C. Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật. D. Không xác định được. Câu 16. [TH] Một mẫu xe điện có thời gian tăng tốc trong thử nghiệm là từ 0 km/h đến 97 km/h trong 1,98 s. Biết khối lượng xe là 2 tấn. Độ lớn của lực tạo ra gia tốc đó bằng A. 327,22.10 N. B. 27,26 N. C. 397,97.10 N. D. 97,19 N. Câu 17: [NB] Khi đưa một vật từ mặt đất lên cao thì khối lượng A. của vật tăng lên, còn trọng lượng của vật không đổi. B. của vật không đổi, còn trọng lượng của vật thay đổi. C. và trọng lượng đều giảm. D. và trọng lượng đều không thay đổi. Câu 18 : [NB] Chọn phát biểu đúng. A. Khi vật trượt thẳng đều trên mặt phẳng ngang thì lực ma sát trượt bằng lực ma sát nghỉ. B. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi ngoại lực tác dụng có xu hướng làm vật chuyển động nhưng vật vẫn đứng yên. C. Lực ma sát nghỉ cực đại luôn bằng lực ma sát trượt. D. Lực ma sát trượt luôn cân bằng với ngoại lực.
Trang 3/10 – Đề chuẩn Câu 19: [NB] Nếu là tăng lực ép giữa hai mặt tiếp xúc lên thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc đó sẽ A. không đổi. B. giảm đi. C. có thể tăng lên hoặc giảm đi. D. tăng lên. Câu 20:[TH] Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng với vận tốc không đổi dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang có độ lớn 46.10()FN . Lấy 210(/)gms . Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là: A. 0,075. B. 0,06. C. 0,02. D. 0,08. Câu 21:[TH] Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây mãnh, không giãn vào một điểm cố định, khi cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn 15 N. Trọng lượng của vật bằng A. 15,0 N. B. 0,0 N. C. 1,5 N. D. 5,0 N. Câu 22. [NB] Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó bị mất đi thì A. vật dừng lại ngay. B. vật đổi hướng chuyển động. C. vật tiếp tục chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s. Câu 23. [NB] Một người đi bộ, lực tác dụng để người đó chuyển động về phía trước là lực A. chân tác dụng vào cơ thể người. B. cơ thể người tác dụng vào chân C. bàn chân tác dụng vào mặt đất. D. mặt đất tác dụng vào bàn chân. Câu 24:[TH] Trong một sự cố giao thông, ôtô tải chạm vào ôtô con đang chạy ngược chiều. Nhận định nào sau là đúng ? A. Lực mà ôtô tải tác dụng lên ôtô con lớn hơn lực mà ôtô con tác dụng lên ôtô tải. B. Ôtô con nhận được gia tốc lớn hơn ôtô tải. C. Lực mà ôtô tải tác dụng lên ôtô con nhỏ hơn lực mà ôtô con tác dụng lên ôtô tải. D. Ôtô tải nhận được gia tốc lớn hơn ôtô con. Câu 25:[TH] Trên mặt bàn nằm ngang có ba quyển sách đặt chồng lên nhau và tất cả nằm yên trên bàn như hình vẽ. Trọng lượng của mỗi quyển ghi rõ trên hình. Hợp lực tác dụng lên quyển sách dưới cùng có độ lớn và hướng lần lượt là A. 0 N. B. 5 N, hướng thẳng đứng xuống. C. 9 N, hướng thẳng đứng lên. D. 12 N, hướng thẳng đứng xuống. Câu 26. [NB] Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của áp suất: A. N/m 2 B. Pa C. atm D. N.m 2 Câu 27. [NB] Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác? A. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép. B. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép. C. Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật. D. Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép. Câu 28:[TH]Hãy so sánh áp suất tại các điểm A, B và C trong bình chứa chất lỏng trong hình: A. .ABCppp B. .ABCppp C . .ABCppp D. .ABCppp
Trang 4/10 – Đề chuẩn II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 . [VD] Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ ngã ba Đăk Pet khi đi hết 1 km thứ nhất thì đạt tốc độ v 1 = 20 m/s. Tính vận tốc v 2 của ô tô sau khi đi hết 2 km. Câu 2 . [VD]Vận động viên môn hockey (môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10 m/s. Hệ số ma sát giữa quả bóng và mặt băng là 0,10. Lấy 29,8(/)gms . Quả bóng đi được đoạn đường s thì dừng lại. Tính đoạn đường s đó. Câu 3 . [VDC] Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi chạm đất. Cho 2 10(/)gms Câu 4. [VDC]Một người đẩy một thùng hàng, khối lượng 50kg , trượt trên sàn nhà. Lực đẩy có phương nằm ngang với độ lớn là 180N . Tính gia tốc của thùng hàng, biết hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn nhà là 0,25 . Lấy 29,8(/)gms . Câu 5. [VD]Vào năm 231 trước Công Nguyên, nhà vua Hy Lạp cổ đại Hieron nghi ngờ những người thợ kim hoàn trộn lẫn những kim loại khác ngoài vàng khi đúc vương miện cho ông. Archimedes đã tiến hành thí nghiệm như hình bên để giải đáp thắc mắc của nhà vua. Dựa vào các kiến thức đã học hãy giải thích cách tiến hành trên. Biết rằng người thợ này đã dùng bạc thay thế cho một phần vàng và bạc có khối lượng riêng nhỏ hơn vàng. HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: [NB] Đối tượng nghiên cứu của vật lí là A. Chuyển động của các loại phương tiện giao thông B. Năng lượng điện và ứng dụng của năng lượng điện vào đời sống C. Các ngôi sao và các hành tinh D. Các loại vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng. Lời giải: Chọn đáp án D Câu 2: [NB] Chọn đáp án sai: A. Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng. B. Sai số tuyệt đối của một hiệu bằng hiệu các sai số tuyệt đối của các số hạng. C. Sai số tỉ đối của một thương bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. D. Sai số tỉ đối của một tích bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. Lời giải: Chọn đáp án B Câu 3: [TH] Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp A Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng. B. Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng hiệu sai số tuyệt đối của số hạng. C. Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tích các sai số tỉ đối của các thừa số. D. Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng thương các sai số tỉ đối các thừa số. Lời giải: Chọn đáp án A Câu 4: [NB] Trong khoảng thời gian t, một vật đi đường quãng đường s thì tốc độ trung bình của nó là