Nội dung text ÔN TẬP HSK1(đáp án).docx
ÔN TẬP HSK1 Giới từ: từ nối giữa chủ ngữ và 1 đối tượng khác để thể hiện một mối quan hệ nào đó, thường sẽ dùng để nói rõ: địa điểm, phương thức, nguyên nhân, sự ảnh hưởng, đối tượng,... Công thức giới từ: S + thời gian + phó từ/động từ năng nguyện/trợ động từ + GIỚI TỪ+ĐỐI TƯỢNG + V + O 1. Giới từ 在:Thể hiện nơi chốn S + 在 + nơi chốn + (Từ chỉ phương hướng) + V + O Luyện tập: a. Cô ấy đang làm bài tập ở trên bàn. 作业/zuòyè/:bài tập 他在桌子上写/做作业。 b. Anh ấy nghe nhạc trong phòng. 房间/fángjiàn/:phòng 音乐/yīnyuè/: âm nhạc 他在房间里听音乐。 c. Anh ấy mua báo ở cửa hàng kế bên. 报纸/bàozhǐ/:báo giấy 旁边/pángbiān/:bên cạnh 他在旁边那个商店买报纸。 d. Cô ấy ăn cơm trưa ở đối diện trường học. 午饭/wǔfàn/:cơm trưa 对面/duìmiàn/:đối diện 他在学校对面吃晚饭。 e. Có rất nhiều người chụp hình ở trên cầu. 桥/qiáo/:cây cầu 拍照/pāizhào/:chụp hình 很多人在桥上拍照。 f. Trạm xe bus đối diện tòa nhà làm việc. 公交站/gōngjiāozhàn/:trạm xe bus 办公楼/bàngōnglóu/:tòa nhà làm việc 公交站在办公楼对面。 g. Cô ấy thích đi dạo ở trung tâm thành phố. 城市/chéngshì/:thành phố 中心/zhōngxīn/:trung tâm 逛街/guàngjiē/:dạo phố/đi dạo 他喜欢在城市中心逛街。 2. Giới từ 给:làm gì cho ai S + ĐTNN + 给 + đối tượng + V + O 3. V + 了 + Cụm danh từ/ khoảng thời gian: kể về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ rồi. Luyện tập: a. Giáo viên đã giải thích câu khó cho học sinh.
难题/nán tí/:câu khó/đề khó 讲解/jiǎngjiě/ :giải thích/giảng giải 老师给学生讲解了难题。 b. Ba đã sửa xong cho tôi cái xe đạp. 自行车/zìxíngchē/:xe đạp 修好/xīuhǎo/:sửa xong 爸爸给我修好了我的自行车。 c. Công ty đã phát tiền thưởng cho nhân viên. 公司/gōngsī/ :công ty 发/f̄ā/:gửi 奖金/jiāngjīn/:tiền thưởng 员工/yuángōng/:nhân viên 公司给员工发了奖金。 d. Tôi đã viết cho thầy tôi 1 bức thư cảm ơn. 封/fēng/:bức (lượng từ của thư) 感谢信/gǎnxièxìn/ :thư cảm ơn 我给老师写了一封感谢信。 e. Chị gái đã đan cho em trai 1 việc áo len. 织/zhī/:đan/móc 毛衣/máoyī/:áo len 姐姐给弟弟织了一件毛衣。 f. Ông nội đã kể cho chúng tôi 1 câu chuyện. 讲/jiǎng/:kể 故事/gùshi/:câu chuyện 爷爷给我们讲了一个故事。 4. A和B + 一起 + V + O:người A làm gì cùng với người B a. Tôi cùng chơi bóng rổ với hàng xóm. 打篮球/dǎlánqíu/:chơi bóng rổ 邻居/línjū/:hàng xóm 我和邻居一起打篮球。 b. Tôi nấu ăn cùng với mẹ. 我和妈妈一起做饭。 c. Tôi đi thư viện cùng bạn học. 图书馆/túshūguǎn/:thư viện 我和同学一起去图书馆。 d. Giáo viên cùng thảo luận vấn đề với học sinh. 讨论/tǎolùn/:thảo luận 老师和学生一起讨论问题。 e. Anh ấy và bạn bè cùng nhau đi du lịch 旅游/lǚyóu/:du lịch 他和朋友一起去旅游。 5. 在……呢:diễn tả việc gì đó đang diễn ra
a. Tụi nhỏ đang vui chơi ở trên sân vận động. 操场/cāochǎng/:sân vận động 玩耍/wánshuǎ/:chơi đùa 孩子们在操场上玩耍呢。 b. Giáo viên đang giảng bài ở lớp học. 教室/jiàoshì/:phòng học 讲课/jiǎngkè/:giảng bài 老师在教师讲课呢。 c. Bọn họ đang thảo luận vấn đề. 讨论/tǎolùn/:thảo luận 问题/wèntí/:vấn đề 他们在讨论问题呢。 d. Anh ấy đang đợi xe bus. 等/děng/:đợi 公交车/gōngjiāochē/ :xe bus 他在等公交车呢。 6. 是……的:nhấn mạnh thời gian, địa điểm, cách thức thực hiện hành động a. Món ăn này là mẹ tôi nấu. (nhấn mạnh cách thức) 这道菜是我妈妈做的。 b. Tấm hình này chụp vào năm ngoái. (nhấn mạnh thời gian) 照片/zhàopiàn/:tấm hình 去年/qùnián/:năm ngoái 拍/pāi/:chụp 这张照片是去年拍的。 c. Vấn đề này là do thầy giải đáp. (nhấn mạnh cách thức) 解答/jiědá/:giải đáp 问题/wèntí/:vấn đề 这个问题是老师解答的。 d. Trận thi đấu này được tổ chức ở Bắc Kinh. (nhấn mạnh địa điểm) 比赛/bǐsài/:trận đấu 举行/jǔxíng/ :tổ chức 这场比赛是在北京举行的。 e. Bộ phim này chúng tôi coi vào hôm qua. (nhấn mạnh thời gian) 这部电影我是昨天看的。 f. Tôi lớn lên ở Trung Quốc. (nhấn mạnh nơi chốn) 长大/zhǎngdà/:trưởng thành/lớn lên 我是在中国长大的。 7. Đại từ nghi vấn: Anh ấy bao nhiêu tuổi rồi? (多大?) 他多大了? Cây bút này bao nhiêu tiền? (多少N?)
钢笔/gāngbǐ/:bút máy 支/zhī/:lượng từ của bút 这支钢笔多少钱? Khi nào chúng ta đi xem phim?(S什么时候+V?) 我们什么时候去看电影? Bạn thích món ăn nào? (哪+LT+N) 你最喜欢哪道菜? Bạn muốn uống trà gì?(V什么O) 你想喝什么茶? Tên của bạn viết như thế nào? (怎么+V) 你的名字怎么写? Bạn mua bộ quần áo này ở đâu? (S+在+NC+V) 你的这件衣服是在哪儿买的? Sức khỏe bạn gần đây như thế nào rồi? (怎么样cuối câu) 最近/zuìjìn/:gần đây, dạo này 你身体最近怎么样了?