Nội dung text 2. ĐỀ SỐ 02.docx
4 C. có trị số nhỏ hơn mg. D. là mg→ . Câu 24. Quả cầu đồng chất có trọng lượng 10 N được treo vào tường nhờ một sợi dây như hình vẽ. Dây làm với tường một góc α = 30 0 . Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lực căng của dây treo có giá trị là A. 5 N. B. 20 N. C. 53 N. D. 20 3 N. Câu 25. Thí nghiệm ống Niu-tơn cho thấy rằng A. trong không khí các vật nặng nhẹ khác nhau đều rơi nhanh như nhau. B. sức cản của không khí là nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau. C. trong chân không vật nào có khối lượng lớn hơn sẽ rơi nhanh hơn. D. nếu không có tác dụng của trọng lực thì các vật nặng hay nhẹ đều rơi nhanh như nhau. Câu 26. Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây? A. Lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi. B. Lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật. C. Lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây. D. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén. Câu 27. Cùng một lúc, tại cùng một độ cao h so với mặt đất, vật A được ném ngang với vận tốc đầu v 0 , vật B được ném ngang với vận tốc đầu 2v 0 và vật C được thả rơi tự do. Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn kết luận đúng. A. Vật A chạm đất đầu tiên. B. Vật B chạm đất đầu tiên. C. Vật C chạm đất đầu tiên. D. Cả ba vật chạm đất cùng lúc. PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 28. (1 điểm). Một học sinh sử dụng thước có độ chia nhỏ nhất là 0,1 cm để đo chiều dài của ℓ chiếc bút chì. Học sinh đó tiến hành đo 5 lần kết quả thu được của các lần đo lần lượt là 6,0 cm; 6,1 cm; 5,9 cm; 6,2 cm; 5,8 cm. Viết kết quả của phép đo trên? Đáp số: 6,00,2ℓ (cm) Câu 29. (0,5 điểm). Một ô tô khi hãm phanh có thể có độ lớn gia tốc 3 m/s 2 . Hỏi khi ô tô đang chạy với vận tốc là 72 km/h thì phải hãm phanh cách vật cản là bao nhiêu mét để không đâm vào vật cản? Thời gian hãm phanh là bao nhiêu ? Đáp số: d66,7 m ; t = 6,7 s α