Nội dung text 31. HSG 12 tỉnh Hà Tĩnh [Tự Luận].docx
Trang 2/4 – Mã đề 038-H12C d. Sự phun trào núi lửa thường kèm theo một lượng khí SO 2 chuyển vào không khí. Sau một đợt phun trào núi lửa, trị số pH của nước mưa đo được bằng 3,2. Hãy tính nồng độ của sulfuric acid trong nước mưa, giả thiết rằng sự acid hóa chỉ do sulfuric acid. 2. Khí sulfur dioxide tham gia trong quá trình sản xuất sulfuric acid, oxi hóa sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450°C – 500°C, xúc tác tạo ra sulfur trioxide theo phương trình hóa học: 2SO 2 (g) + O 2 (g) ⇋ 2SO 3 (g) Nếu nồng độ ban đầu của SO 2 và O 2 tương ứng là 4 M và 2 M thì hiệu suất phản ứng tổng hợp SO 3 đạt 80%. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp SO 3 lên 90% thì cần cho SO 2 nồng độ ban đầu 4 M phản ứng với O 2 có nồng độ x M. Tính x. Câu 4: (2,0 điểm) Ammonia có nhiều ứng dụng quan trọng như sản xuất phân đạm, nitric acid, làm dung môi. Hiện nay người ta sản xuất ammonia bằng cách chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí methane (thành phần chính của khí thiên nhiên) theo quy trình Haber. Phản ứng điều chế H 2 : CH 4 (g) + 2H 2 O (g) → CO 2 (g) + 4H 2 (g) (1) Phản ứng loại O 2 để thu N 2 : CH 4 (g) + 2O 2 (g) → CO 2 (g) + 2H 2 O (g) (2) Phản ứng tổng hợp NH 3 : N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇋ 2NH 3 (g) = -92kJ (3) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt mạnh. Lượng nhiệt này được cung cấp từ quá trình đốt cháy hoàn toàn khí methane theo phương trình hóa học (2). Xét các phản ứng ở điều kiện chuẩn và hiệu suất chuyển hóa của methane là 100%. Biết 80% lượng nhiệt tỏa ra từ phản ứng (2) được cung cấp cho phản ứng (1) và các giá trị nhiệt tạo thành (Δ f ) của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau : Chất CH 4 (g) CO 2 (g) H 2 O (g) Δ f (kJ/mol) -74,6 -393,5 -241,8 1. Để sản xuất được 0,36 tấn khí hydrogen trong giai đoạn trên cần dùng m tấn khí methane và thải ra môi trường V m³ khí carbon dioxide (ở điều kiện chuẩn). Tính m và V. 2. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia cần tác động vào cân bằng (3) những yếu tố nào ? Câu 5: (2,0 điểm) Hợp chất hữu cơ A là một loại tinh dầu được chiết xuất từ thực vật. Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, người ta xác định được A chứa 76,92%C, 12,82%H và 10,26%O về khối lượng. Trên phổ MS của A, peak có giá trị cao nhất m/z là 156. 1. Xác định công thức phân tử của A và cho biết người ta đã sử dụng phương pháp nào để tách A từ thực vật? 2. Biết A được điều chế bằng cách hydrogen hóa hoàn toàn 2-isopropyl-5-methylphenol. Xác định công thức cấu tạo của A và viết công thức các đồng phân cis-trans củaA. 3. Ester B được điều chế từ A với acetic acid, xúc tác sulfuric acid đặc, đun nóng. Một loại tinh dầu có chứa khoảng 50% A; x% B theo khối lượng và các thành phần phụ khác. Cân chính xác 3,0 gam tinh dầu, thêm 6 mL ethanol 96% và 20,0 mL dung dịch potasium hydroxyde 0,5 M trong ethanol 96%. Đun nóng 60 phút trong bình cách thủy có lắp ống sinh hàn ngược. Để nguội, pha loãng với 50 mL nước cất được dung dịch X, chuẩn độ X bằng dung dịch hydrochloric acid 0,5 M, dùng chỉ thị phenolphthalein cho đến khi mất màu thì thấy dùng hết 17,5 mL (giả thiết các thành phần phụ khác trong tinh dầu không phản ứng với kiềm). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình phân tích mẫu tinh dầu trên. b. Tính x. Câu 6: (2,0 điểm) Hydrocarbon X mạch hở phân tử chỉ chứa liên kết đơn hoặc liên kết đôi. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng đốt cháy X như sau : C n H 2n+2-2k (g) + ½(3n+1-k)O 2 (g) → nCO 2 (g) + (n+1-k)H 2 O (g) Δ r = -1852kJ Trong đó n là số nguyên tử carbon và k là số liên kết đôi C=C trong X.