Nội dung text 13. HSG Sinh 9 - Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống.doc
Trang 1 CHUYÊN ĐỀ: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNG A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ VỀ ĐẠO ĐỨC SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN 1. Định nghĩa: Đạo đức sinh học là những quy tắc trong nghiên cứu và ứng dụng nghiên cứu phải phù hợp với xã hội, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường. 2. Nguyên tắc thực hiện đạo đức sinh học: 2 nguyên tắc chủ đạo - Nguyên tắc hiệu quả: là nguyên tắc đánh giá trên cơ sở những lợi ích mà ngành công nghệ sinh học đem lại cho con người. Theo nguyên tắc này, đạo đức cao nhất là cái đem lại lợi ích lớn nhất cho nhiều người nhất. Từ cách nhìn hiệu quả, đạo đức của công nghệ sinh học biểu hiện là nó giúp tăng cường chất lượng cuộc sống cho con người và động vật, giúp giảm các tác nhân gây bệnh... Nguyên tắc hiệu quả mới chủ yếu chú ý đến lợi ích của con người trong khi thế giới tự nhiên lại bị xem nhẹ, thậm chí bị coi như đối tượng bóc lột. Nguyên tắc hiệu quả là yêu cầu đạo đức không thể thiếu trong những nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học vì một xã hội phồn vinh, thịnh vượng, song, nếu chỉ dựa vào tính hiệu quả thì sớm muộn con người sẽ phải đối mặt với những hậu quả không lường. - Nguyên tắc toàn vẹn: là sự kế thừa quan niệm truyền thống lâu đời trong lịch sử về mối quan hệ giữa con người và tự nhiên. Nguyên tắc toàn vẹn có ưu điểm góp phần bảo vệ con người và tự nhiên tránh được những mạo hiểm của việc phá vỡ hệ thống các mối liên hệ hữu cơ bền vững được xác lập qua hàng triệu năm tiến hóa. Nó buộc con người không chỉ biết quan tâm đến lợi ích của mình mà còn phải biết tôn trọng lợi ích của tự nhiên. Từ đó, nó góp phần lựa chọn những công nghệ mới phù hợp với yêu cầu của tiến bộ xã hội. Kết luận: Có thể coi nguyên tắc toàn vẹn là một sự bổ sung cần thiết cho những hạn chế của nguyên tắc hiệu quả. 3. Nội dung đạo đức sinh học: - Đánh giá lợi ích và rủi ro của công nghệ di truyền. - Kiểm soát hành vi khi ứng dụng công nghệ di truyền một cách chính đáng và tuân thủ các quy định phù hợp với đặc điểm xã hội. 4. Vai trò của đạo đức sinh học:
Trang 2 - Tạo điều kiện cho các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng nhằm phát huy và giải phóng được những tiềm năng to lớn của sinh học hiện đại. - Ngăn ngừa được những hành động mạo hiểm của con người gây phương hại đến cá nhân, cộng đồng và xã hội. - Kiểm soát hành vi khi ứng dụng công nghệ di truyền một cách chính đáng và tuân thủ các quy định phù hợp với đặc điểm xã hội. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN I. PHƯƠNG PHÁP Vận dụng các kiến thức về đạo đức sinh học trong nghiên cứu, ứng dụng công nghệ di truyền để giải quyết các vấn đề liên quan trong thực tiễn sản xuất và đời sống xã hội. II. CÁC THÍ DỤ MINH HỌA Thí dụ 1: Đạo đức sinh học là gì? Tại sao chúng ta cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề đạo đức trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền? Hướng dẫn giải - Đạo đức sinh học là những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn, bao hàm sự đánh giá về lợi ích và rủi ro bởi các can thiệp của con người vào sự sống. - Chúng ta cần đặc biệt quan tâm đến vấn để đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền vì: Bên cạnh những lợi ích đem lại, công nghệ di truyền cũng đã can thiệp vào hệ gene của sinh vật, làm thay đổi sự phát triển tự nhiên của sinh vật và phát sinh các vấn đề liên quan đến đạo đức sinh học. Do đó, nếu không đảm bảo các vấn đề về đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền thì sẽ dẫn đến nhiều hệ lụy cho sự ổn định và phát triển của xã hội. Thí dụ 2: Cho ví dụ về rủi ro có thể gặp phải khi ứng dụng công nghệ di truyền trong cuộc sống? Chúng ta nên làm gì để hạn chế các yếu tố rủi ro của ứng dụng công nghệ di truyền? Hướng dẫn giải * Ví dụ về rủi ro có thể gặp phải khi ứng dụng công nghệ di truyền trong cuộc sống: Những giống cây trồng chuyển gene cho năng suất và chất lượng cao nhưng việc mở rộng diện tích canh tác những giống này sẽ làm giảm đa dạng sinh học trong tự nhiên; hoặc cơ thể mang gene chuyển có thể phát tán các gene này sang cơ thể hoang dại gây khó kiểm soát... * Một số biện pháp hạn chế các yếu tố rủi ro của ứng dụng công nghệ di truyền:
Trang 3 - Để giảm thiểu rủi ro đối với sức khỏe con người, việc đánh giá rủi ro sản phẩm biến đổi gene cần thực hiện trung thực, nghiêm ngặt theo quy định. Các sản phẩn biến đổi gene cần được dán nhãn để người dùng biết nguồn gốc lựa chọn theo mong muốn. - Trong nông nghiệp, để giảm thiểu rủi ro đối với môi trường, cần cân đối giữa việc trồng giống cây truyền thống và cây biến đổi gene, không lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học,… Thí dụ 3: Đảng và Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm đầu tư cho việc nghiên cứu phát triển công nghệ gene. Hãy sưu tập thêm tư liệu về vai trò của công nghệ gene hay kĩ thuật di truyền đối với sự phát triển của đất nước ta trong tương lai. Hướng dẫn giải Công nghệ gene và kỹ thuật di truyền có vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước ta trong tương lai với những ứng dụng sau: * Nông nghiệp: Tạo ra các giống cây chịu hạn hán, sâu bệnh tốt hơn giúp tăng năng suất và chất lượng. Phát triển cây trồng có khả năng hấp thụ CO 2 tốt, giúp giảm tác động của biến đổi khí hậu. Tạo ra cây trồng đổi tạo gen để tăng cường dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất. * Y học và dược phẩm: Nghiên cứu và phát triển phác đồ điều trị dựa trên gene để điều trị các bệnh di truyền hoặc ung thư. Tiên phong trong việc nghiên cứu và phát triển vaccine cùng các phương tiện chẩn đoán mới. * Công nghệ môi trường: Ứng dụng kỹ thuật di truyền trong xử lý nước, chất thải và tái chế để giảm tác động tới môi trường. * Công nghệ sinh học: Phát triển giống mới, vi sinh vật hữu ích và enzyme để ứng dụng trong công nghiệp và y tế. * Công nghệ sinh học và sinh học phân tử: Làm cơ sở cho nghiên cứu về nguồn gen quý giá, tạo ra các giải pháp mới trong nông sản, y học, công nghệ môi trường. Thí dụ 4: Vi sinh vật có ưu điểm gì để các nhà khoa học thường lựa chọn làm đối tượng chuyển gene tròn ứng dụng làm sạch môi trường? Hướng dẫn trả lời Ưu điểm của vi sinh vật: - Kích thước nhỏ bé.
Trang 4 - Hấp thụ các chất nhanh, sinh trưởng và phát triển nhanh. - Dễ phát sinh biến dị. - Có khả năng tồn tại ở môi trường khắc nghiệt. Thí dụ 5: Hành vi của con người nên thay đổi thế nào khi lợi ích của ứng dụng công nghệ di truyền vượt trội yếu tố rủi ro tương ứng và ngược lại? Hướng dẫn giải * Khi lợi ích của các sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền vượt trội yếu tố rủi ro thì con người có thể tiếp nhận các sản phẩm vì sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền đều được tạo ra với nguyên tắc lợi ích cho cộng đồng (không phải cho cá nhân hay nhóm nhỏ) vượt trên rủi ro cho cộng đồng (trước mắt và lâu dài). * Khi lợi ích của việc áp dụng công nghệ di truyền vượt trội so với các yếu tố rủi ro tương ứng, chúng ta cần: - Tiếp tục nghiên cứu và phát triển ứng dụng công nghệ gene, tối ưu hóa các phương pháp và kỹ thuật liên quan. - Thực hiện quản lý và giám sát cẩn thận việc sử dụng công nghệ gene, đảm bảo rằng mọi ứng dụng đều được thực hiện một cách an toàn và bền vững. - Tăng cường giáo dục và cung cấp thông tin đến mọi người về các ứng dụng và tiềm năng của công nghệ di truyền. * Nếu rủi ro của việc áp dụng công nghệ di truyền vượt trội hơn so với lợi ích tương ứng, chúng ta nên thực hiện các biện pháp sau: - Tạm dừng việc triển khai và sử dụng sản phẩm công nghệ gene, và điều chỉnh quyết định sau khi xem xét kỹ lưỡng. - Tìm kiếm các phương pháp thay thế mà vẫn đáp ứng được mục tiêu ban đầu. - Tăng cường giám sát để có thể kiểm soát được các hậu quả mà công nghệ di truyền có thể gây ra. - Thảo luận và xem xét ý kiến của cộng đồng trong quá trình quyết định về việc sử dụng công nghệ này. III. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Tại sao việc sản xuất insulin từ vi khuẩn E.coli có nhiều ưu điểm hơn việc chiết insulin từ tuyến tụy của động vật?