PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHƯƠNG 6 HỢP CHẤT CARBONYL-CARBOXYLIC ACID-HS.pdf

1 TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 11 CHƢƠNG 6: HỢP CHẤT CARBONYL CARBOXYLIC ACID (THEO CẤU TRÚC MH 2025) Học sinh: ...................................................................................... Lớp: ................... Trƣờng .............................................................. MỚI
2 CĐ1: Hợp chất carbonyl CĐ2: Carboxylic acid CĐ3: Ôn tập chƣơng 6 CĐ1 HỢP CHẤT CARBONYL PHẦN A - CÁC CHUYÊN ĐỀ BÀI GIẢNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Khái niệm, phân loại và danh pháp - Hợp chất cabonyl là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm carbonyl (>C=O). Aldehyde Ketone Khái niệm - Aldehyde là hợp chất hữu cơ có nhóm - CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử C (của gốc hydrocarbon hoặc nhóm -CHO) hoặc nguyên tử H. - CT aldehyde đơn chức: R – CHO (R là H, gốc HC, nhóm -CHO) - Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl (>C=O) liên kết với hai gốc hydrocarbon. - CT ketone đơn chức: R – CO – R’ (R, R’ là gốc HC) Phân loại ♦ Aldehyde no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO (n 0) hay CmH2m+1CHO (m 0) ♦ Aldehyde không no: CH2=CH-CHO, ... ♦ Aldehyde thơm: C6H5CHO, ... ♦ Aldehyde đa chức: (CHO)2, ... ♦ Ketone no: CH3 – CO – CH3, ... ♦ Ketone không no: CH2=CH-CO-CH3 ♦ Ketone thơm: CH3 – CO – C6H5 ♦ Ketone đa chức: CH3 – CO – CH2 – CO – CH3 Danh pháp Tên thay thế aldehyde đơn chức, mạch hở = Tên hydrocarbon (bỏ e cuối) + al Tên thay thế ketone đơn chức, mạch hở = Tên hydrocarbon (bỏ e cuối) + VT >C=O + one Chú ý: + Mạch chính là mạch dài nhất chứa nhóm >C=O. + Đánh số carbon trên mạch chính từ phía gần nhóm >C=O nhất. + Nếu mạch carbon có nhánh thì cần thêm vị trí nhánh và tên nhánh ở phía trước MỘT SỐ ALDEHYDE, KETONE THƢỜNG GẶP ALDEHYDE Công thức Tên thay thế Tên thông thƣờng HCHO methanal formic aldehyde (formaldehyde) CH3CHO ethanal acetic aldehyde (acetaldehyde) CH3CH2CHO propanal propionic aldehyde (propionaldehyde) CH2=CHCHO propenal acrylic aldehyde (acrylaldehyde) C6H5CHO phenylmethanal benzoic aldehyde (benzaldehyde) C6H5CH=CHCHO phenylpropenal cinnamic aldehyde (cinnamaldehyde) KETONE Công thức Tên thay thế Tên thông thƣờng CH3COCH3 propanone acetone C6H5COCH3 1-phenylethan-1-one acetophenone C6H5COC6H5 diphenylmethanone benzophenone
3 KIẾN THỨC CẦN NHỚ II. Đặc điểm cấu tạo - Aldehyde, ketone chứa liên kết đôi C=O phân cực về phía O. Cấu trúc nhóm >CO Mô hình phân tử III. Tính chất vật lí - Ở điều kiện thường, HCHO, CH3CHO ở trạng thái khí, các aldehyde, ketone khác là những chất lỏng hoặc rắn. - HCHO, CH3CHO, CH3COCH3 tan vô hạn trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước, các aldehyde, ketone mạch C lớn hơn thì độ tan giảm dần. - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương do aldehyde, ketone phân cực. IV. Tính chất hóa học 1. Phản ứng khử aldehyde, ketone - Aldehyde bị khử bởi NaBH4 hoặc NaAlH4 thành ancol bậc I: R – CHO R – CH2OH - Ketone bị khử bởi NaBH4 hoặc NaAlH4 thành ancol bậc II: RCOR’ R – CHOH – R’ 2. Phản ứng oxi hóa aldehyde - Aldehyde dễ bị oxi hóa bởi Br2/H2O, [Ag(NH3)2]OH, Cu(OH)2/OH- , .... Ketone không có phản ứng này. (a) Phản ứng với nước bromine (Br2/H2O) TQ: RCHO + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr Aldehyde làm mất màu nước bromine. (b) Phản ứng với AgNO3/NH3 (thuốc thử Tollens) TQ: RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH RCOONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O Phản ứng tạo thành Ag sáng bóng bám vào ống nghiệm nên còn gọi là phản ứng tráng bạc. Chú ý: Các aldehyde đơn chức tráng bạc cho 2Ag, riêng HCHO cho 4Ag. (c) Phản ứng với copper (II) hydroxide TQ: RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH RCOONa + Cu2O↓ đỏ gạch + 3H2O Nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH)2 đều là các thuốc thử nhận biết aldehyde và ketone. 3. Phản ứng cộng hydrogen cyanide (HCN) - Hợp chất carbonyl có thể tham gia phản ứng cộng HCN vào liên kết đôi C=O. TQ: RCHO + H – CN → ; R – CO – R’ + H – CN → 4. Phản ứng tạo iodoform - Hợp chất chứa nhóm methyl ketone (CH3CO -) có phản ứng với I2 trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform (CHI3) màu vàng PƯ dùng để nhận biết các hợp chất chứa nhóm CH3CO-. TQ: CH3CO – R + 3I2 + 4NaOH → RCOONa + 3NaI + CHI3↓ vàng + 3H2O - Phản ứng trên còn gọi là phản ứng iodoform.
4 ❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN ♦ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân và gọi tên thay thế của hợp chất cacbonyl có công thức phân tử C3H6O, C4H8O. Chất nào là aldehyde, chất nào là ketone? Câu 2. Viết công thức cấu tạo của hợp chất carbonyl có có tên gọi dưới đây: (a) Propanal; (d) but – 3 – enal. (b) Pentan-2-one; (e) 3-methylbut-2-enal; (c) 2 – methylbutanal; (g) 3-methylbutan-2-one. Câu 3. [CTST - SGK] Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng theo mẫu sau: Tên gọi hợp chất Công thức cấu tạo thu gọn Công thức khung phân tử Loại hợp chất KIẾN THỨC CẦN NHỚ V. Ứng dụng và điều chế 1. Ứng dụng 2. Điều chế - Acetaldehyde: 2CH2=CH2 + O2 2CH3-CHO - Acetone:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.