Nội dung text Bài 8. Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Đề).docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (S). Đáp án: 3. So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận: Ví dụ 3. So sánh tính phi kim của P (Z = 15) với N (Z = 7) và S (Z = 16). Đáp án:
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Dạng 1: Định luật tuần hoàn Ví dụ 1. Phosphorus được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. a) Viết cấu hình electron của phosphorus và cho biết: - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus. - Phosphorus là kim loại hay phi kim. - Công thức oxide cao nhất của phosphorus. - Công thức hợp chất khí của phosphorus với hydrogen. - Công thức hydroxide cao nhất của phosphorus. - Oxide và hydroxide cao nhất của phosphorus có tính acid hay base. b) So sánh tính phi kim của phosphorus với nitrongen (N) và sulfur (S). Đáp án: Ví dụ 2. Potassium là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho thực vật và con người. Nguyên tử potassium có caasi hình electron lớp ngoài cùng là 4s 1 . a) Nêu vị trí của potassium trong bảng tuần hoàn. b) Nêu một số tính chất cơ bản của đơn chất và hợp chất chứa potassium. c) So sánh tính kim loại của potassium với sodium (Na) và calcium (Ca). d) Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho potassium và hợp chất (oxide, hydroxide) của potassium lần lượt tác dụng với H 2 O, HCl (nếu có). Đáp án: CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM