PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD7 Exercise 2 KEY.docx


* TH1: Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào  Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + Ving  Passive: Sb + tobe + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving  * TH2: Ai đó chứng kiến người khác làm từ đầu đến cuối ( trường hợp này áp dụng vào câu hỏi phía trên) Active: S + see/ hear/ wacth/ look/ notice + Sb + Vbare Passive: Sb + tobe + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + to V  => He was seen to leave the office at 6 o’clock this morning. Tạm dịch: Anh ta bị nhìn thấy rời khỏi văn phòng vào lúc 6 giờ sáng nay  Question 8: My parents didn’t let me go to school this morning because I was ill. => I Đáp án Cấu trúc bị động đối với động từ allow/permit: to be allowed/ permitted to V  => I wasn’t allowed/permitted to go to school by my parents this morning because I was ill. Tạm dịch: Tôi không được phép đi học sáng nay bởi cha mẹ tôi vì tôi đang bị ốm. Question 9: You ought to water these plants once a week. => These plants Đáp án Cấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết: ought to be Vp2 => These plants ought to be watered once a week. Tạm dịch: Những cái cây này nên được tới mỗi tuần một lần Question 10: People saw her driving a car near the bridge. => She was seen Đáp án Cấu trúc bị động đối với động từ chỉ giác quan (see/ hear/ watch/ look/ notice) * Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động hoặc một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + sb + Ving Passive: Sb + tobe + Vp2 (seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving => She was seen driving a car near the bridge. Tạm dịch: Cô ta bị nhìn thấy đang lái xe gần cầu.  Question 11: People thought that he had boarded the plane in New York. => It (hoặc => He ) Đáp án Cấu trúc bị động với động từ chỉ quan điểm ý kiến Active: S1 + say/think/believe/ suppose/ consider/ report + that + S2 + V  Passive: It + tobe + Vp2 ( said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported ) + that + S +V HOẶC:   S + tobe  + Vp2 ( said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported) + to V ( khi 2 mệnh đề cùng thì với nhau) hoặc + to have Vp2 ( khi 2 mệnh đề trái thì với nhau.) *Xét trong câu, vì động từ vế đầu chia ở thì quá khứ đơn, động từ thứ hai chia ở quá khứ hoàn thành: mặc dù cùng là quá khứ nhưng chúng lại không cùng thì vì bản chất là thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ, do đó phải dùng “to have Vp2” với cách dùng đúng theo bản chất này.
=> Đáp án:  - It was thought that he had boarded the plane in New York. hoặc: - He was thought to have boarded the plane in New York. Tạm dịch: Anh ta được cho rằng đã lên máy bay ở New York. Question 12: They believe that all children are born with equal intelligence. => It (hoặc => Children ) Đáp án Cấu trúc bị động của động từ chỉ quan điểm, ý kiến: Active: S1 + say/think/believe/ suppose/ consider/ report + that + S2 + V  Passive: It + tobe + Vp2 ( said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported ) + that + S +V HOẶC   S + tobe  + Vp2 ( said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported) + to V ( khi 2 mệnh đề cùng thì với nhau hoặc + to have V3 ( khi 2 mệnh đề trái thì với nhau) Đáp án:  => It is believed that all children are born with equal intelligence. hoặc => Children are believed to be born with equal intelligence. Tạm dịch: Trẻ con được tin rằng có trí thông minh như nhau khi sinh ra.  Question 13: My parents made me change my minds but I didn’t. => I Đáp án Cấu trúc bị động với động từ “make”:  -> be + made to V: bị bắt làm gì *Note: Make sb do sth: khiến, bắt ai làm gì => I was made to change my minds by my parents but I wasn’t. Tạm dịch: Tôi bị bắt thay đổi suy nghĩ bởi bố mẹ tôi nhưng tôi đã không làm.  Question 14: She made me tell the truth. => I Đáp án Cấu trúc bị động đối với động từ " make": tobe made to V: bị bắt làm gì. => I was made to tell the truth. Tạm dịch: Tôi đã bị bắt nói ra sự thật. Question 15: Why didn’t you report the accident sooner? => Why wasn’t Đáp án Cấu trúc bị động đối với dạng câu hỏi WH thì quá khứ: Wh + was (not) /were (not) + S + V3? => Why wasn’t the accident reported sooner? Tạm dịch: Tại sao vụ tai nạn không được thông báo sớm hơn. Question 16: Mary let us use her car yesterday. =>We were Đáp án Cấu trúc bị động đối với động từ allow/ permit: be allowed/ permitted to do sth: được cho phép làm gì.
=>We were allowed/permitted to use Mary’s car yesterday. Tạm dịch: Chúng tôi đã được cho phép sử dụng xe hơi của Mary hôm qua Question 17: I could hear someone crying in the next room. => Someone Đáp án Cấu trúc bị động với các động từ chỉ giác quan ( see, hear, watch, look, notice,…) có 2 trường hợp:  - Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động  Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + Ving  Passive: Sb +  be + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving  => Someone could be heard crying in the next room. Tạm dịch: Ai đó có thể được nghe thấy đang khóc trong phòng.  Question 18: I watched people walking past. => People Đáp án Cấu trúc bị động với các động từ chỉ giác quan ( see, hear, watch, look, notice,…) có 2 trường hợp, trong đó có trường hợp sau: * Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào  Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + Ving  Passive: Sb + be + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving  => People were watched walking past. Tạm dịch: Mọi người đã được trông thấy đang đi ngang qua. Question 19: Jack saw the car drive up outside the police station. => The car Đáp án Cấu trúc bị động với các động từ chỉ giác quan ( see, hear, watch, look, notice,…) có 2 trường hợp: * TH1: Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào  Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + Ving  Passive: Sb + tobe + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving  * TH2: Ai đó chứng kiến người khác làm từ đầu đến cuối ( trường hợp này áp dụng vào câu hỏi phía trên) Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + Vbare Passive: Sb + tobe + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + to V  => The car was seen to drive up outside the police station by Jack. Tạm dịch: Chiếc xe đã được nhìn thấy lái ra ngoài đồn cảnh sát bởi Jack  Question 20: We overheard them say that they didn’t really like the food. => They were Đáp án Cấu trúc bị động với các động từ chỉ giác quan ( see, hear, watch, look, notice,…) có 2 trường hợp * TH1: Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào  Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + Ving  Passive: Sb + to be + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving  * TH2: Ai đó chứng kiến người khác làm từ đầu đến cuối 

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.